Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

0
1190

Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam gồm những loại gì?

Như các bạn đều biết, dù thực hiện bất kỳ thủ tục hành chính nào thì công dân đều phải chuẩn bị các giấy tờ cần thiết. Đăng ký kết hôn với người nước ngoài không phải ngoại lệ khi cặp đôi nam, nữ cũng cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ đăng ký kết hôn mà pháp luật về hộ tịch đã quy định.

Theo quy định của Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành và các văn bản hướng dẫn thì cặp đôi nam, nữ người Việt và người nước ngoài đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam chuẩn bị không quá nhiều giấy tờ. Tuy nhiên, mỗi một quốc gia lại có những quy định riêng về giấy tờ đăng ký kết hôn. Do đó, khi đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc thì giấy tờ cần chuẩn bị sẽ khác so với công dân Nhật Bản hoặc Trung Quốc.

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

1. Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Để hiểu rõ hơn về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:

  • Quy định của pháp luật về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Thực tiễn chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Làm gì để chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam đạt kết quả tốt nhất.

Dựa trên quy định của pháp luật, kinh nghiệm thực tiễn, chúng ta sẽ phân tích, đánh giá và cuối cùng là kết luận về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

1.1. Quy định của pháp luật về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Điều 10, Luật Hộ tịch 2014 và chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, Khoản 1, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 về hồ sơ đăng ký kết hôn, được hướng dẫn bởi Khoản 3, Điều 2, Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


1.2. Kinh nghiệm chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Như đã trình bày ở trên, pháp luật về hộ tịch quy đinh giấy tờ dùng để đăng ký kết hôn với người nước ngoài không nhiều. Tuy nhiên, trong thực tiễn áp dụng tại mỗi địa phương sẽ có  sự khác biệt so với quy định của pháp luật.

Đa số các địa phương đều yêu cầu công dân phải cung cấp thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định.

Ví dụ:

– Yêu cầu cung cấp giấy tờ chứng minh địa chỉ của người nước ngoài tại nước ngoài vì trong tờ khai đăng ký kết hôn có thông tin về nơi cư trú;

– Yêu cầu cung cấp giấy tờ thể hiện dân tộc của người nước ngoài vì trong tờ khai đăng ký kết hôn có thông tin về dân tộc của người nước ngoài.

Kinh nghiệm trong thực tế thì cặp đôi sẽ phải có những giấy tờ cơ bản sau:

a) Công dân Việt Nam cần có

  • Giấy tờ tùy thân

Giấy tờ này sẽ được sử dụng để xuất trình khi công dân chuẩn bị các giấy tờ cần thiết cũng như khi đăng ký kết hôn. Đó là căn cước công dân hoặc hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, còn hạn sử dụng.

  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú

Thông qua giấy tờ chứng minh nơi cư trú, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn sẽ xác định việc đăng ký kết hôn của nam, nữ có thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan đó hay không.

Giấy tờ này có thể là căn cước công dân gắn chíp hoặc Giấy xác nhận cư trú.

  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân

Công dân sẽ xin giấy tờ này tại UBND cấp xã, nơi đăng ký thường trú. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải xác nhận người Việt đang độc thân và có mục đích để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn

Hiện nay quy định của pháp luật về vấn đề này còn chưa chặt chẽ khi chỉ nêu giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Với quy định nêu trên, không ít trường hợp công dân khám sức khỏe tại các phòng khám đa khoa nhưng không được cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn chấp nhận.

  • Văn bản cho phép kết hôn với người nước ngoài

Với những bạn đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang thì phải có thêm văn bản cho phép kết hôn với người nước ngoài của đơn vị đang công tác.

  • Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất, có dán ảnh nam và nữ

Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.

Các bạn có thể tải tờ khai đăng ký kết hôn dưới đây.

Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

b) Người nước ngoài cần có

  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch cấp;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân;
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại nước ngoài;
  • Giấy tờ cho phép nhập cảnh và cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn.

Lưu ý:

  • Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật ra tiếng Việt trước khi sử dụng cho mục đích đăng ký kết hôn.

Chi tiết về chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

  • Giấy độc thân của người nước ngoài phải đúng biểu mẫu

Trong thực tiễn, giấy độc thân của người nước ngoài phải đúng với biểu mẫu do cơ quan có thẩm quyền công bố.

Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự | Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự | Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

1.3. Làm gì để chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam đạt kết quả tốt nhất

Để chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần làm những công việc sau:

  • Tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã hoàn tất chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam để nắm bắt thêm thông tin về giấy tờ cần chuẩn bị, vướng mắc phát sinh nếu có;
  • Tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ của các địa phương;
  • Cặp đôi cùng trao đổi thông tin, tìm hiểu quy định pháp luật của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch để chuẩn bị giấy tờ;
  • Chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ theo quy định;
  • Sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín, nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại.

2. Kết luận về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Như vậy, dựa trên kiến thức pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn hơn chục năm làm công tác hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài thì chúng tôi đã có những chia sẻ về việc chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Kinh nghiệm cho thấy, kết hôn với người nước ngoài vẫn là thủ tục mà cặp đôi hay gặp vướng mắc khi thực hiện. Trong đó, vướng mắc mà phần lớn cặp đôi gặp phải chính là thiếu sót trong hồ sơ đăng ký kết hôn. Cụ thể đó là sai sót của giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Vướng mắc này có nguyên nhân do mỗi một quốc gia lại có những quy định riêng về việc đăng ký kết hôn. Trong khi phần lớn cặp đôi lại lần đầu thực hiện nên không thể biết hết được những quy định này.

Điều này gây ra không ít phiền toái cho cặp đôi khi phải mất thêm thời gian, công sức để chuẩn bị lại giấy tờ, nhất là khi người nước ngoài lại không đang cư trú tại Việt Nam. Để giải quyết triệt để vướng mắc này, tốt nhất các bạn nên tìm tới đơn vị uy tín để được hỗ trợ ngay từ đâu. Rất mong được đồng hành cùng bạn.

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất