Hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc

0
167

Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc?

Chắc rằng, với những ai đang có nhu cầu tìm hiểu về kết hôn với người Hàn Quốc thì đều sẽ biết để có thể đăng ký kết hôn thì cặp đôi sẽ phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn.

Điều là hoàn toàn phù hợp, dù cặp đôi kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia nào đi chăng nữa. Bởi lẽ, pháp luật của quốc gia nào cũng sẽ quy định để đăng ký kết hôn thì nam, nữ phải có hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những giấy tờ cần thiết.

Thế nhưng, đặc thù kết hôn với người Hàn Quốc có thể thực hiện tại một trong những cơ quan sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
  • Cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc tại Hàn Quốc.

Vậy hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tại mỗi cơ quan nêu trên gồm những loại giấy tờ gì và có những vẫn đề gì cần lưu ý không?

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu toàn bộ những nội dung có liên quan tới hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc.

1. Hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc

1.1. Hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

Khi kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, cặp đôi có thể đăng ký tại một trong những cơ quan sau:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước;
  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Hàn Quốc, trong trường hợp cư trú tại nước ngoài.

Tưng ướng với từng cơ quan này, các bạn sẽ chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc theo quy định của pháp luật.

a) Hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc, đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú

  • Quy định của pháp luật về hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc

Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ kết hôn với người nước ngoài nói chung, trong đó có người Hàn Quốc như sau:


Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


Như vậy, theo quy định của pháp luật thì hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tương đối đơn giản. Người Hàn Quốc cần có giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân, trường hợp Hàn Quốc không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

  • Thực tiễn áp dụng pháp luật hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc

Trong thực tiễn, giấy tờ độc thân của người Hàn Quốc có tên gọi là Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân.

Đồng thời, ngoài những giấy tờ mà pháp luật quy định thì các bạn sẽ phải chuẩn bị thêm một số giấy tờ khác nữa. Kinh nghiệm thực tiễn, hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc gồm có:

– Giấy tờ tùy thân của nam, nữ (bản sao kèm bản chính);

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt;

– Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân của người Hàn (bản dịch và bản chính);

– Giấy xác nhận cơ bản của người Hàn Quốc (bản dịch kèm bản chính);

– Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân của người Hàn Quốc (bản dịch kèm bản chính);

– Giấy khám sức khỏe kết hôn của nam, nữ có kết luận đủ sức khỏe kết hôn;

– Visa hoặc giấy tờ cho phép người Hàn cư trú hợp pháp tại Việt Nam;

– Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh nam, nữ (tải tại đây).

Tới đây, các bạn đã biết cách chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc, thực hiện tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước.

b) Hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc, đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Hàn Quốc

  • Quy định của pháp luật về hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc

Khoản 2, Điều 7, Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài nói chung, trong đó có người Hàn Quốc, thực hiện tại Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Hàn Quốc như sau:


Điều 7. Đăng ký kết hôn

2. Hai bên nam, nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

– Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp.

– Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa Điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.

Ví dụ: Tôi tên là Nguyễn Văn A, mang hộ chiếu số………, hiện đang cư trú tại……………, cam đoan trong thời gian cư trú tại…………………, từ ngày…. đến ngày… và thời gian cư trú tại ………………, từ ngày…. đến ngày…, không đăng ký kết hôn với ai. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

– Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.

– Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;

c) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn);

d) Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ Điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp;

đ) Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.

…”


  • Thực tiễn áp dụng hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc

Tương tự như khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước thì hồ sơ đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện Việt Nam tại Hàn Quốc sẽ có thêm một số giấy tờ khác, ngoài giấy tờ mà pháp luật quy định. Thực tiễn, hồ sơ sẽ gồm:

– Giấy tờ tùy thân của nam, nữ (bản sao kèm bản chính);

– Giấy tờ chứng minh người Việt đang cư trú tại Hàn Quốc hợp pháp;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt, trong thời gian cư trú tại Việt Nam hoặc thời gian cư trú tại nước ngoài trước đây;

– Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân của người Hàn (bản dịch và bản chính);

– Giấy xác nhận cơ bản của người Hàn Quốc (bản dịch kèm bản chính);

– Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân của người Hàn Quốc (bản dịch kèm bản chính);

– Giấy khám sức khỏe kết hôn của nam, nữ có kết luận đủ sức khỏe kết hôn;

– Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh nam, nữ.

Như vậy, các bạn đã biết phải chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc, thực hiện tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Hàn Quốc.

1.2. Hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc tại Hàn Quốc

Kinh nghiệm thực tiễn, hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc tại Hàn Quốc sẽ gồm:

a) Người Việt Nam cần có

– Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao kèm bản dịch);

– Giấy khám sức khỏe kết hôn (bản dịch trên bản chính);

– Phiếu lý lịch tư pháp số 02 (bản dịch trên bản chính);

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (bản dịch trên bản chính);

– Giấy xác nhận cư trú (bản dịch trên bản chính).

b) Người Hàn Quốc cần có

– Chứng minh thư Hàn Quốc;

– Hộ chiếu Hàn Quốc.

Tới đây, bạn đã tìm hiểu xong hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc, thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc.

1.3. Một số vấn đề cần lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc

  • Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp muốn sử dụng tại Hàn Quốc cho mục đích kết hôn và ngược lại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc cấp muốn dùng tại Việt Nam phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự.

Do đó, trước khi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ, các bạn cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ đã nêu.

Chi tiết về chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

  • Dịch thuật giấy tờ trong hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc cấp cần được dịch sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch để sử dụng tại Việt Nam và ngược lại, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phải được dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh để sử dụng tại Hàn Quốc.

Vì vậy, toàn bộ giấy tờ trong hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc phải dịch sang tiếng của quốc gia mà giấy tờ đó sẽ dử dụng.

Như vậy, tới đây các bạn đã biết làm sao chuẩn bị được hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc và làm sao để giấy tờ có giá trị sử dụng cho mục đích kết hôn.

2. Kết luận hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc

Như vậy, dựa trên các quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu về hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc, thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và Hàn Quốc.

Kết hôn với người Hàn Quốc rồi thông qua sự bảo lãnh của người Hàn để có thể sang Hàn Quốc định cư, sinh sống không phải việc đơn giản, có thể thực hiện trong một sớm, một chiều. Đây là quy trình kéo dài với nhiều bước khác nhau. Trong đó, đăng ký kết hôn sẽ đóng vai trò quan trọng nhất, quyết định tới kết quả bảo lãnh định cư.

Thế nhưng, do không am hiểu nên nhiều bạn không thể tự mình chuẩn bị đúng, đủ hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc. Do đó, không thể hoàn tất đăng ký kết hôn và gặp trở ngại.

Để giảm thiểu những rủi ro khi kết hôn và bảo lãnh định cư, các bạn có thể liên hệ đơn vị uy tín để được giúp đỡ.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc

Thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc