Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn gồm những loại giấy tờ nào?
Với bề dầy kinh nghiệm hàng chục năm hỗ trợ đăng ký kết hôn, chúng tôi nhận được hàng ngàn lượt đề nghị tư vấn mỗi năm, trong đó thắc mắc chủ yếu của các bạn là về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn.
Kết hôn giữa người Việt và người Việt được thực hiện tại UBDN cấp xã thì hồ sơ đăng ký kết hôn khá đơn giản. Ngoài những giấy tờ về nhân thân thì một trong hai bên cần cung cấp thêm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu đã kết hôn và ly hôn thì bổ sung thêm giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân đã chấm dứt.
Nhưng nếu đó là kết hôn với người nước ngoài thì giấy tờ cần chuẩn bị lại cực kỳ phức tạp. Ngoài đảm bảo đúng loại giấy tờ mà pháp luật quy định còn phải hợp pháp về hình thức. Vì vậy, tìm hiểu về giấy tờ cần chuẩn bị trước khi thực hiện việc đăng ký kết hôn được đánh giá là bước đi cực kỳ thông minh.
Vậy hãy cùng xem pháp luật quy định như thế nào về giấy tờ đăng ký kết hôn mà nam, nữ phải chuẩn bị và trong thực tiễn giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn gồm những loại giấy tờ gì?
1. Tư vấn giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn
Nội dung dưới đây, chúng tôi sẽ nêu ra những quy định về giấy tờ khi đăng ký kết hôn mà nam, nữ cần chuẩn bị cho trường hợp đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã; đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện và tại Cơ quan đại diện ngoại giao, đồng thời cũng chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn trong việc chuẩn bị giấy tờ khi đăng ký kết hôn.
1.1. Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã
a) Quy định của pháp luật về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã
Đây là trường hợp đăng ký kết hôn giữa người Việt và người Việt mà cả hai cùng cư trú trong nước hoặc với người nước ngoài cư trú tại đơn vị hành chính ở nước ngoài tương đương cấp xã và tiếp giáp với xã mà người Việt cư trú tại khu vực biên giới.
Nếu rơi vào trường hợp này, các bạn sẽ chuẩn bị giấy tờ theo quy định tại Điều 18, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành. Chi tiết như sau:
Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Như vậy, tới đây các bạn đã biết quy định của pháp luật về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã.
b) Kinh nghiệm về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã
Trong thực tiễn, cặp đôi nam và nữ sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những loại giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn;
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú, áp dụng trong trường hợp kết hôn tại nơi đang tạm trú;
– Giấy tờ tùy thân của cả nam, nữ;
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân một bên, trong trường hợp kết hôn tại UBND cấp xã nơi bên kia cư trú, trường hợp đã từng kết hôn thì cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đây đã chấm dứt như:
– Quyết định hoặc bản án ly hôn có hiệu lực của Tòa án, nếu đã kết hôn và ly hôn;
– Giấy Trích lục khai tử nếu đã kết hôn và vợ chồng đã chết.
Tới đây, bạn đã biết kinh nghiệm về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã.
Như vậy, giấy tờ đăng ký kết hôn trong trường hợp này tương đối đơn giản phải không các bạn?
1.2. Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện
Đây là trường hợp kết hôn giữa người Việt Nam cư trú trong nước với người nước ngoài hoặc với người Việt Nam định cư tại nước ngoài.
a) Quy định của pháp luật giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện
Nếu kết hôn tại cơ quan này, các bạn sẽ chuẩn bị giấy tờ theo quy định tại các Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:
“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.”
Tới đây, các bạn đã biết quy định của pháp luật giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện.
b) Kinh nghiệm thực tiễn về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện
Theo kinh nghiệm, để đăng ký kết hôn tại cơ quan này, các bạn sẽ cung cấp hồ sơ gồm những loại giấy tờ sau:
-
Đối với người Việt Nam
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có dán ảnh của cặp đôi;
– Giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và còn hạn sử dụng;
– Giấy tờ để chứng minh nơi cư trú tại Việt Nam;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân và có mục đích kết hôn, giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đây đã kết thúc, nếu đã từng kết hôn;
– Giấy khám sức khỏe kết hôn;
– Văn bản của cơ quan, đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang.
-
Đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài
– Tờ khai đăng ký kết hôn;
– Hộ chiếu còn hạn sử dụng;
– Giấy tờ cho phép họ nhập cảnh và cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
– Giấy tờ tùy thân;
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú ở nước ngoài;
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là đang độc thân và giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đó đã chấm dứt, nếu họ đã từng kết hôn;
– Giấy khám sức khỏe kết hôn.
-
Lưu ý về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn
Giấy tờ của người nước ngoài có những vấn đề sau đây bạn phải lưu ý.
– Phải đúng biểu mẫu
Giấy tờ của người nước ngoài có rất nhiều loại nhưng để đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì phải đúng biểu mẫu mà pháp luật quy định. Vì vậy, không ít trường hợp người nước ngoài mang giấy tờ sang Việt Nam nhưng lại không đăng ký được.
– Hợp pháp về hình thức
Hợp pháp về hình thức tức là giấy tờ của nước ngoài cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự khi muốn sử dụng tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự là thủ tục tương đối phức tạp. Bạn sẽ phải trải qua nhiều khâu quy trình mới có thể hoàn tất được, chưa kể còn có thể phải xác minh giấy tờ kéo dài cả tháng.
– Giấy khám sức khỏe kết hôn
Cặp đôi nên khám sức khỏe tại bệnh viện hoặc tổ chức y tế khác có thẩm quyền khám sức khỏe kết hôn. Đồng thời, trong giấy khám sức khỏe phải có kết luận đủ hoặc không đủ sức khỏe kết hôn.
Tới đây, các bạn đã biết kinh nghiệm về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện.
1.3. Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện ngoại giao
Đăng ký kết hôn tại cơ quan này chỉ dành cho người Việt đang sinh sống, làm việc hợp pháp ở nước ngoài.
Giấy tờ đăng ký kết hôn tại cơ quan này không có sự khác biệt so với việc đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện. Điểm khác biệt duy nhất là người Việt cung cấp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú trong nước hoặc quốc gia trước đó.
Với những bạn ra nước ngoài cư trú khi đã đủ tuổi kết hôn hoặc đã từng có thời gian cư trú tại nhiều quốc gia trước đây thì việc cung cấp được giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân trong từng thời gian cư trú trước đó là điều không hề dễ dàng.
Tới đây, bạn đã biết giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài.
Như vậy, bạn chỉ cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như chúng tôi đã trình bày ở trên. Bạn lưu ý thêm về thẩm quyền theo lãnh thổ khi muốn đăng ký kết hôn tại cơ quan này để tránh việc có mặt tại cơ quan không có thẩm quyền.
2. Kết luận về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn
Trên đây, dựa trên kinh nghiệm thực tiễn và quy định của pháp luật thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về một trong những nội dung cực kỳ quan trọng khi đăng ký kết hôn. Đó là, giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn.
Kinh nghiệm cho thấy chuẩn bị giấy tờ là một trong những công việc cực kỳ quan trọng.
Đa số các trường hợp không hoàn tất được việc đăng ký kết hôn thì đều có sai sót về giấy tờ. Với đặc thù của nền hành chính công của Việt Nam còn phức tạp thì việc chuẩn bị chính xác giấy tờ lại còn quan trọng hơn nữa.
Khi đã chuẩn bị đúng và đủ giấy tờ thì dù bị cán bộ, công chức thiếu chuẩn mực đạo đức gây khó dễ thì bạn vẫn có thể khiếu nại để yêu cầu họ thực hiện đúng quy định của pháp luật. Thế nhưng, nếu giấy tờ đã có sai sót thì gần như không có cách nào khác ngoài việc cặp đôi phải mất thêm thời gian, công sức và tiền bạc để hoàn thiện lại.
Cảm ơn bạn đã ghé thăm và hi vọng được đồng hành hỗ trợ bạn chuẩn bị giấy tờ để đăng ký kết hôn!
Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất