Giấy tờ độc thân của người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm những loại giấy tờ gì là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc chuẩn bị giấy tờ độc thân đúng pháp luật.
Chắc rằng, đa số các bạn đều biết để có thể đăng ký kết hôn thì điều kiện tiên quyết là phải đang độc thân. Tình trạng hôn nhân độc thân phải được thể hiện qua các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài không phải ngoại lệ khi mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải cung cấp giấy tờ chứng minh hiện tại đang độc thân.
Vậy câu hỏi đặt ra là giấy tờ độc thân của người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm những loại giấy tờ gì và do cơ quan nào cấp.
Trong nội dung bài viết này, Anzlaw sẽ cùng bạn tìm hiểu giấy tờ độc thân của người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Nội dung tìm hiểu bao gồm:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là gì?;
- Giấy tờ độc thân của người Việt Nam ở nước ngoài là giấy tờ gì?;
- Thủ tục xin cấp giấy độc thân của người Việt Nam ở nước ngoài.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là gì?
Trước tiên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật là người như thế nào?
Khoản 3, Điều 3, Luật Quốc tịch 2008 được sửa đổi năm 2014 có quy định về người Việt Nam định cư ở nước ngoài như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
Như vậy, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải thỏa mãn các yếu tố sau:
- Là công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam;
- Cư trú và sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
Vấn đề là công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam thì khá dễ hiểu. Thế nhưng, vấn đề cư trú và sinh sống lâu dài ở nước ngoài là thuật ngữ còn nhiều vướng mắc trong áp dụng pháp luật.
Nhiều người cho rằng, cư trú và sinh sống lâu dài ở nước ngoài là những người đã được cấp thẻ thường trú tại nước ngoài. Tuy nhiên, cũng có quan điểm cho rằng, người Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp thẻ tạm trú có thời hạn là xác định đó là người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Do đó, những trường hợp sang nước ngoài học tập, lao động có thời hạn đều xác định đó là trường hợp định cư ở nước ngoài.
Trong lĩnh vực hộ tịch, cơ quan đăng ký hộ tịch xác định người Việt Nam hoặc gốc Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp giấy tờ tạm trú có thời hạn được xác định là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Ngoài ra, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được chia là 02 trường hợp, bao gồm:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có quốc tịch nước ngoài;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa có quốc tịch nước ngoài.

Giấy tờ độc thân của người Việt Nam định cư ở nước ngoài là giấy tờ gì?
Cơ sở pháp lý: Điều 30, 31, Thông tư 07/2023/TT-BTP. Chi tiết như sau:
Điều 30. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi công dân Việt Nam cư trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để sử dụng vào mục đích kết hôn hoặc mục đích khác.
Điều 31. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 21, 22, 23 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, Điều 12 Thông tư số 04/2020/TT-BTP và hướng dẫn sau đây:
1. Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải nộp các giấy tờ sau:
a) Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu);
b) Trường hợp người yêu cầu đã có vợ hoặc đã có chồng nhưng đã ly hôn thì phải nộp bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật; trường hợp người chồng hoặc người vợ đã chết thì phải nộp bản sao Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng minh người đó đã chết.
Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 của Thông tư này thì phải nộp bản sao trích lục ghi chú ly hôn.
c) Trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp thêm:
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp, nếu trước khi xuất cảnh công dân Việt Nam đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam; trường hợp trước khi xuất cảnh công dân Việt Nam đã đăng ký kết hôn, nhưng sau khi ra nước ngoài đã ly hôn hoặc người vợ, chồng kia đã chết thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 của Điều này.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi công dân Việt Nam đã cư trú trước đây cấp nếu công dân Việt Nam đã từng cư trú ở nhiều nơi khác nhau. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi cư trú trước đây thì phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam đoan.
d) Trường hợp người yêu cầu là công dân Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, các thông tin của người đó đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ quan đại diện đã sử dụng Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung thì Cơ quan đại diện khai thác thông tin trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Công an, người yêu cầu không phải nộp các giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này.
2. Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng các điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ lãnh sự căn cứ Sổ hộ tịch và hồ sơ lưu tại Cơ quan đại diện, kiểm tra tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu, nếu thấy đủ điều kiện và yêu cầu cấp xác nhận tình trạng hôn nhân phù hợp quy định pháp luật thì ghi thông tin vào Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký, cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
Trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để kết hôn thì số lượng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo đề nghị của người yêu cầu.
4. Việc ghi nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 33 Thông tư số 04/2020/TT-BTP.
Trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, Cơ quan đại diện xác nhận tình trạng hôn nhân của người yêu cầu cho đến thời điểm cấp giấy.
Trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn tại Việt Nam hoặc để sử dụng vào mục đích khác, căn cứ vào tình trạng hồ sơ, yêu cầu của đương sự, Cơ quan đại diện thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho đến thời điểm cấp giấy hoặc trong khoảng thời gian nhất định.
5. Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đại diện có văn bản gửi Cục Lãnh sự để trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì Cơ quan đại diện cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư số 04/2020/TT-BTP.
Như vậy, giấy độc thân của người Việt Nam định cư tại nước ngoài là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài cấp.
Theo nội dung hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp, giấy tờ độc thân của người Việt Nam định cư ở nước ngoài là giấy tờ sau:
- Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa có quốc tịch nước ngoài
Trong trường hợp này, giấy tờ độc thân của người Việt Nam định cư ở nước ngoài là giấy tờ do cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Ví dụ: Người Việt Nam định cư ở Hàn Quốc và chưa có quốc tịch Hàn Quốc thì giấy tờ độc thân của người Việt Nam định cư ở Hàn Quốc là giấy tờ do Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại Hàn Quốc cấp.
- Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có quốc tịch nước ngoài
Nếu rơi vào trường hợp này, ngoài giấy tờ do cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài cấp, người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn phải cung cấp giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người Việt Nam định cư cấp chứng nhận đang độc thân.
Ví dụ: Người Việt Nam đang định cư ở Canada, đã có quốc tịch Canada thì giấy tờ độc thân gồm:
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân do Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại Canada cấp;
- Giấy tờ độc thân do cơ quan có thẩm quyền của Canada cấp.
Thủ tục xin cấp giấy độc thân của người Việt Nam ở nước ngoài
Thủ tục này được thực hiện như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Người có yêu cầu sẽ chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ theo quy định của pháp luật nêu trên. Trong đó có những giấy tờ như:
– Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
– Hộ chiếu của người Việt Nam và visa hoặc giấy tờ cho phép định cư tại nước ngoài;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước đây;
– Văn bản cam đoan trong một số trường hợp.
- Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và nhận kết quả
Khi đã có đủ giấy tờ, người đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và nhận kết quả.
Lưu ý giấy tờ độc thân của người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về giấy tờ độc thân của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Như vậy, so với kết hôn với người nước ngoài thì kết hôn với người Việt Nam định cử ở nước ngoài được đánh giá phức tạp hơn rất nhiều. Bởi lẽ, việc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài không phải đơn giản. Thậm chí, nếu người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có quốc tịch nước ngoài thì việc chuẩn bị giấy tờ lại càng trở lên phức tạp.
Ngoài ra, do cách hiểu về người Việt Nam định cư ở nước ngoài khá rộng nên những bạn đang học tập, lao động ở nước ngoài mà muốn kết hôn tại Việt Nam cũng không phải đơn giản.
Rất mong được đồng hành tư vấn, hỗ trợ bạn kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ hotline 0988 619 259.
Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất