Giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

0
66

Giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm những loại giấy tờ gì?

Chắc hẳn đa số các bạn đều biết để đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì chắc chắn các bạn phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những giấy tờ mà pháp luật quy định.

Chỉ khi hồ sơ đăng ký kết hôn không có thiếu sót thì các bạn mới được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết đăng ký kết hôn. Ngược lại, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thiếu sót thì chắc chắn các bạn sẽ bị từ chối tiếp nhận.

Trong thực tiễn, có nhiều vướng mắc khi các bạn chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Nguyên nhân có thể có một số lý do như sau:

  • Pháp luật Việt Nam quy định chung về giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Trong khi đó, mỗi quốc gia lại có những đặc thù riêng liên quan tới giấy tờ cấp cho công dân để đăng ký kết hôn;
  • Nền hành chính công của Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập. Đôi lúc và đôi chỗ vẫn còn tình trạng cán bộ gây ra những khó khăn cho công dân như: Yêu cầu công dân cung cấp thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định, bắt bẻ lỗi sai của giấy tờ không có căn cứ hoặc mỗi lần lên nộp hồ sơ lại chỉ ra một lỗi sai của giấy tờ.

Vậy pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài và trong thực tiễn thì như thế nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ những vấn đề có liên quan tới giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài, dưới góc độ quy định của pháp luật, thực tiễn áp dụng và hướng dẫn bạn làm sao để có được giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài chính xác.

1. Giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Để hiểu rõ hơn về giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Quy định của pháp luật về giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại từng cơ quan;
  • Thực tiễn chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Làm gì để chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất.

1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Theo quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì cặp đôi người Việt và người nước ngoài có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt thường trú hoặc tạm trú trong nước;
  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại quốc gia mà người Việt cư trú ở nước ngoài;
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.

Việc lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn sẽ dựa trên nguyên tắc về nơi cư trú và mức độ khó dễ của thủ tục đăng ký kết hôn.

Theo đó, nếu đang cùng cư trú tại một quốc gia thì nên đăng ký kết hôn tại quốc gia đó. Nếu mỗi người cư trú tại một quốc gia thì nên căn cứ vào mức độ khó dễ của thủ tục đăng ký kết hôn để lựa chọn.

Ví dụ: Cả người Việt và người Trung cùng cư trú tại Việt Nam thì nên kết hôn tại Việt Nam. Nếu mỗi người cư trú tại một quốc gia thì nên lựa chọn kết hôn tại Trung Quốc. Bởi lẽ, thủ tục kết hôn tại Trung Quốc đơn giản hơn tại Việt Nam và có thể nhận được Sổ kết hôn ngay trong ngày nộp hồ sơ.

Tuy nhiên, nếu đăng ký kết hôn với người Đài Loan thì các bạn chỉ có thể thực hiện tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước.

Giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài | ảnh minh họa
Giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài | ảnh minh họa

1.2. Quy định của pháp luật về giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

a) Trường hợp thực hiện đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện tại Việt Nam

Nếu lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan này, các bạn sẽ chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 3 và Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Bài viết khác:  Từ chối tiếp nhận hồ sơ kết hôn với người nước ngoài

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


Tới đây, bạn đã biết quy định của pháp luật về giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp huyện.

Giấy chứng nhận kết hôn | Giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Giấy chứng nhận kết hôn | Giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

b) Trường hợp đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài

Nếu đăng ký kết hôn tại cơ quan này, các bạn chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư liên tịch 2016/TTLT-BNG-BTP. Chi tiết như sau:


“Điều 7. Đăng ký kết hôn

2. Hai bên nam, nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

– Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp.

– Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa Điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.

Ví dụ: Tôi tên là Nguyễn Văn A, mang hộ chiếu số………, hiện đang cư trú tại……………, cam đoan trong thời gian cư trú tại…………………, từ ngày…. đến ngày… và thời gian cư trú tại ………………, từ ngày…. đến ngày…, không đăng ký kết hôn với ai. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

– Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.

– Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;

c) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn);

d) Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ Điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp;

đ) Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.”


Tới đây, bạn đã biết quy định của pháp luật về giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài.

Bài viết khác:  Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Tờ khai đăng ký kết hôn | Giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Tờ khai đăng ký kết hôn | Giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

c) Kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch

Pháp luật Việt Nam không quy định giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài trong trường hợp lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan này. Giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài trong trường hợp này sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật mà người nước ngoài có quốc tịch.

Tuy nhiên, người Việt sẽ chuẩn bị một số giấy tờ cơ bản sau:

  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, còn hạn sử dụng;
  • Visa cho phép nhập cảnh vào quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch để đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, xác nhận đang độc thân và có mục đích kết hôn với người nước ngoài tại quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch;
  • Một số giấy tờ khác như: Giấy tờ chứng minh không phạm tội, giấy khai sinh, giấy xác nhận cư trú.

Còn đối với người nước ngoài thì sẽ chuẩn bị giấy tờ theo đúng quy định pháp luật của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.

Tới đây, bạn đã biết chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Visa và giấy tờ kết hôn | Giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Visa và giấy tờ kết hôn | Giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

1.3. Thực tiễn chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Thực tiễn chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài sẽ có sự khác biệt so với quy định của pháp luật. Bởi lẽ:

  • Quy định nêu trên là quy định về giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài nói chung. Trong khi đó, mỗi quốc gia lại có quy định riêng về giấy tờ cấp cho công dân.

Ví dụ: Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài tại mỗi quốc gia là khác nhau. Ví dụ: Người Mỹ là Giấy tuyên thệ độc thân, người Trung là Giấy công chứng độc thân, người Hàn là Giấy không cản trở kết hôn…

  • Các địa phương của Việt Nam áp dụng pháp luật có sự khác biệt

Mặc dù pháp luật đã quy định, cán bộ, công chức không được yêu cầu công dân cung cấp thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định. Thế nhưng, việc áp dụng pháp luật của mỗi địa phương cũng có sự khác nhau như:

Bài viết khác:  Từ chối tiếp nhận hồ sơ kết hôn với người nước ngoài

– Phải bổ sung giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú của người nước ngoài tại nước ngoài vì trong tờ khai có địa chỉ;

– Yêu cầu nam và nữ phải có mặt để kiểm tra chữ ký trong tờ khai đăng ký kết hôn;

– Yêu cầu cung cấp giấy tờ chứng minh số lần kết hôn, vì trong tờ khai đăng ký kết hôn có nội dung số lần kết hôn.

Kinh nghiệm thực tiễn, giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài chính xác gồm có:

a) Công dân Việt Nam cần chuẩn bị

  • Giấy tờ tùy thân

Đó có thể là căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú

Đó có thể là Giấy xác nhận cư trú hoặc sử dụng thông tin trong Căn cước công dân có gắn chíp.

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy tờ này do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, có nội dung xác nhận người Việt đang độc thân và dùng để đăng ký kết hôn với người nước ngoài, tại cơ quan có thẩm quyền nơi cặp đôi dự định đăng ký kết hôn.

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đó (nếu có) đã chấm dứt

Đó có thể là Bản án/Quyết định của Tòa án nếu vợ chồng ly hôn hoặc Giấy trích lục khai tử nếu vợ/chồng đã chết.

  • Văn bản của cơ quan đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài

Giấy tờ này chỉ áp dụng đối với trường hợp người Việt đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang.

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn có kết luận về sức khỏe tâm thần.
  • Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài có dán ảnh nam, nữ.

b) Người nước ngoài cần chuẩn bị

  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch cấp;
  • Visa hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phép người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân;
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại nước ngoài;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn có kết luận về sức khỏe tâm thần.

Lưu ý: Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp muốn sử dụng tại nước ngoài hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp muốn sử dụng tại Việt Nam phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự.

Chi tiết về chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

Tới đây, bạn đã biết thực hiện chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Chứng nhận lãnh sự | Giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Chứng nhận lãnh sự | Giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

2. Làm gì để chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài là công việc khó khăn nhất và cũng gặp nhiều vướng mắc trong toàn bộ những công việc mà các bạn sẽ phải làm khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài nhưng lại có ý nghĩa quan trọng khi quyết định tới việc cơ quan có thẩm quyền có tiếp nhận và giải quyết đăng ký kết hôn cho cặp đôi hay không.

Thế nhưng, đa số các bạn đều lần đầu đăng ký kết hôn với người nước ngoài nên không biết phải đi đâu, làm gì để chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Làm gì để chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất?

Để chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần làm những việc sau:

  • Tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã hoàn tất đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật Việt Nam, quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch về giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Cặp đôi phải trao đổi với nhau, cùng hỗ trợ nhau chuẩn bị từng loại giấy tờ;
  • Sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín, nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại.

Tin rằng, với bề dầy kinh nghiệm cùng đội ngũ luật sư và chuyên viên chuyên nghiệp, chúng tôi đủ khả năng hỗ trợ bạn chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài chính xác, cũng như nhận kết quả đăng ký kết hôn sớm nhất.

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất