Người nước ngoài phải sang Việt Nam bao lâu để kết hôn?

0
80

Người nước ngoài phải sang Việt Nam bao lâu để kết hôn là một trong những câu hỏi được nhiều bạn tìm hiểu câu trả lời.

Ngoài xin visa để sang nước ngoài đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì cặp đôi người Việt và người nước ngoài còn có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Với trường hợp người nước ngoài đang sinh sống, làm việc, học tập tại Việt Nam thì các bạn ít quan tâm tới vấn đề người nước ngoài phải sang Việt Nam bao lâu để kết hôn. Bởi lẽ, cặp đôi có thể chủ động được thời gian để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả.

Thế nhưng, nếu người nước ngoài đang sinh sống, làm việc, học tập tại nước ngoài thì người nước ngoài phải sang Việt Nam bao lâu để kết hôn lại là câu hỏi mà nhiều bạn quan tâm. Bởi lẽ, do đang sinh sống, học tập tại nước ngoài nên người nước ngoài cần phải thu xếp thời gian, xin nghỉ làm để có thể sang Việt Nam đăng ký kết hôn. Lúc này, thời gian hoàn tất đăng ký kết hôn tại Việt Nam sẽ là vấn đề mà người nước ngoài quan tâm.

Vậy người nước ngoài phải sang Việt Nam bao lâu để kết hôn?

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu câu trả lời cho câu hỏi người nước ngoài phải sang Việt Nam bao lâu để kết hôn.

1. Giải đáp người nước ngoài phải sang Việt Nam bao lâu để kết hôn

Trong thực tiễn, người nước ngoài phải sang Việt Nam bao lâu để kết hôn sẽ phụ thuộc vào 2 vấn đề sau:

  • Quy định của pháp luật về thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Thời gian chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn.
Người nước ngoài phải sang Việt Nam bao lâu để kết hôn?
Người nước ngoài phải sang Việt Nam bao lâu để kết hôn?

1.1. Quy định của pháp luật về thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Khoản 2, 3, 4 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về quy trình và thời hạn cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:


“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định nàythì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”


Như vậy, theo quy định của pháp luật thì thời hạn cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam và người nước ngoài là 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong đó, 10 ngày làm việc đầu tiên sẽ là thời hạn để Phòng Tư pháp thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn của cặp đôi. Nếu thấy cặp đôi đủ điều kiện kết hôn thì hoàn thiện Giấy chứng nhận kết hôn và trình Chủ tịch UBND cấp huyện để ký. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký, UBND cấp huyện sẽ có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận kết hôn cho cặp đôi hoặc trả kết quả thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính.

1.2. Thời gian chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn

Như vậy, pháp luật về hộ tịch đã có quy định thời hạn để cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài là 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thực tiễn, các địa phương chỉ trả kết quả vào đúng ngày cuối cùng của lịch hẹn trả kết quả.

Ngoài quan tâm tới thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì các bạn còn phải quan tâm thêm thời gian chuẩn bị giấy tờ. Bởi lẽ, có nhiều quốc gia quy định người nước ngoài có thể chuẩn bị giấy tờ từ bên nước ngoài và mang sang Việt Nam đăng ký kết hôn nhưng cũng có quốc gia lại bắt buộc công dân phải xin các giấy tờ này tại Việt Nam.

Chính vì vậy, thời gian chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn cũng sẽ ảnh hưởng tới thời gian mà người nước ngoài phải ở Việt Nam để kết hôn.

Do mỗi quốc gia có những quy định riêng về giấy tờ cấp cho công dân của quốc gia đó, dùng để đăng ký kết hôn tại Việt Nam nên khó có thể tính toán được thời gian chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài cho tất cả các trường hợp.

Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy như sau:

  • Nếu người nước ngoài có thể chuẩn bị giấy tờ từ nước ngoài mà mang về Việt Nam sử dụng cho mục đích kết hôn thì các bạn sẽ mất thêm khoảng 3 ngày làm việc để hoàn thiện hồ sơ đăng ký kết hôn;
  • Trường hợp người nước ngoài phải xin giấy tờ cần thiết tại Việt Nam thì thời gian để cặp đôi hoàn thiện hồ sơ là khoảng 1 tới 2 tuần. Ví dụ: Hàn Quốc khoảng 2 tuần, Đài Loan khoảng 10 ngày, Nhật Bản khoảng 5 ngày làm việc.

Tới đây, bạn đã tính toán được toàn bộ thời gian mà người nước ngoài dự kiến phải ở Việt Nam để đăng ký kết hôn.

2. Kết luận người nước ngoài phải sang Việt Nam bao lâu để kết hôn

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu và làm rõ câu trả lời cho câu hỏi người nước ngoài phải sang Việt Nam bao lâu để kết hôn.

Theo đó, người nước ngoài có thể sẽ phải sang Việt Nam trong khoảng thời gian từ 30 tới 45 ngày để có thể hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Ngoài ra, người nước ngoài có thể sang Việt Nam 2 lần. Lần thứ nhất để hoàn thiện hồ sơ đăng ký kết hôn và nộp hồ sơ. Lần thứ hai có mặt để nhận kết quả đăng ký kết hôn.

Ngoài ra, nếu mong muốn nhận kết quả đăng ký kết hôn sớm thì bạn có thể sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín. Tin rằng, hơn chục năm trong lĩnh vực, cùng đội ngũ luật sư và chuyên viên chuyên nghiệp, chúng tôi đủ khả năng hỗ trợ bạn đăng ký kết hôn với người nước ngoài trong thời gian mong muốn.

Rất mong được đồng hành cùng bạn!

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Visa cho người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn