Hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc

0
172

Hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc gồm những loại giấy tờ gì là nội dung mà bạn nên tham khảo để việc xin visa đạt kết quả tốt nhất.

Trong nhiều bài viết trước đây về kết hôn với người Trung Quốc, chúng tôi đã chỉ ra rằng cặp đôi có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
  • Cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc.
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba.

Trong thực tiễn, nếu cặp đôi đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam. Các trường hợp còn lại thì nên sang Trung Quốc đăng ký kết hôn. Bởi lẽ, thủ tục kết hôn tại Trung Quốc đơn giản hơn tại Việt Nam và cặp đôi có thể nhận được Sổ kết hôn ngay trong ngày nộp hồ sơ.

Tất nhiên, khi muốn sang Trung Quốc kết hôn thì cặp đôi sẽ phải chuẩn bị giấy tờ cần thiết và phải có visa kết hôn do Sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam cấp. Khi có visa và giấy tờ cần thiết đó thì người Việt Nam mới có thể nhập cảnh vào Trung Quốc và đăng ký kết hôn mà không gặp vướng mắc gì.

Vậy hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc gồm những loại giấy tờ gì?

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các nội dung có liên quan tới hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc.

1. Hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc

Để giúp các bạn hiểu rõ, hiểu đúng về hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:

  • Quy định của Sứ quán Trung Quốc về hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc;
  • Quy trình chuẩn bị hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc;
  • Một số vấn đề về hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc.

1.1. Quy định của Sứ quán Trung Quốc về hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc

Theo quy định của Sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam thì thành phần hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc sẽ gồm có:

a) Công dân Việt Nam cần chuẩn bị

  • Hộ chiếu còn hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;
  • Tờ khai xin visa kết hôn;
  • Bản sao Căn cước công dân kèm bản chính để đối chiếu;
  • Giấy xác nhận cư trú, nếu chưa từng xuất cảnh (hộ chiếu trắng);
  • Bản sao Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản chính;
  • Bản tường trình kết hôn;
  • Ảnh thẻ theo mẫu.

b) Công dân Trung Quốc cần có

  • Bản sao chứng minh thư Trung Quốc;
  • Bản sao hộ chiếu Trung Quốc;
  • Bản tường trình kết hôn;
  • Thư mời.

c) Hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc trong một số trường hợp đặc biệt

  • Bổ sung thêm giấy tờ

Tùy theo nội dung tường trình kết hôn của cặp đôi mà có thể cặp đôi sẽ được yêu cầu cung cấp thêm giấy tờ chứng minh mối quan hệ. Ví dụ: Nếu cặp đôi đã chung sống với nhau như vợ chồng và có con tại Trung Quốc thì cần cung cấp giấy xác nhận của công an Trung Quốc và giấy khai sinh của con.

  • Trường hợp bị cấm nhập cảnh

Với trường hợp công dân Việt Nam đã từng vi phạm pháp luật Trung Quốc và bị cấm nhập cảnh thì không thể xin được visa kết hôn. Người Việt sẽ phải chờ hết thời hạn cấm nhập cảnh mới có thể làm thủ tục xin visa kết hôn.

Nếu đã từng chung sống như vợ chồng và có con thì người Trung có thể làm văn bản gửi tới cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc để được xem xét vì lý do nhân đạo.

 

1.2. Quy trình chuẩn bị hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc

Để có thể có đầy đủ hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc, các bạn sẽ làm theo quy trình gồm các bước sau:

  • Bước 1: Xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Bước 2: Dịch thuật Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Bước 3: Chứng nhận lãnh sự Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Bước 4: Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Sứ quán Trung Quốc.

Dưới đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết từng bước nêu trên.

a) Xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Người Việt sẽ chuẩn bị hồ sơ gồm có:

  • Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Bản sao căn cước công dân;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây cho mục đích kết hôn nhưng không sử dụng;
  • Bản dịch giấy tờ tùy thân của người Trung Quốc (có thể phải cung cấp theo yêu cầu của công chức tư pháp-hộ tịch).
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại các địa phương trước đây.

Khi đã có đủ giấy tờ cần thiết, người xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ tới UBND cấp xã, nơi thường trú để xin cấp giấy tờ này. Tại đây, người xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp hồ sơ xin cấp giấy.

Nếu hồ sơ đúng và đủ, công chức tư pháp-hộ tịch sẽ tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Thời hạn trả kết quả tối đa không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn xác minh không quá 20 ngày, kể từ ngày gửi văn bản xác minh.

Tới lịch trả kết quả, người có đề nghị sẽ có mặt để nhận Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Lưu ý, giấy tờ này phải có thông tin họ và tên, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu, cơ quan cấp và ngày cấp hộ chiếu, địa chỉ cư trú của người Trung Quốc và cuối cùng là phải ghi rõ cơ quan đăng ký kết hôn là cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc.

b) Dịch thuật Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Khi đã có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, người Việt sẽ dịch thuật giấy tờ này sang tiếng Trung Quốc, có công chứng/chứng thực chữ ký người dịch.

Lưu ý, các bạn phải dịch thuật và đóng dấu của Phòng Tư pháp hoặc Phòng Công chứng thuộc Sở Tư pháp các địa phương. Sứ quán Trung Quốc không chấp nhận bản dịch của các Văn phòng công chứng.

c) Chứng nhận lãnh sự Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Khi đã có bản dịch Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, các bạn chuyển sang bước tiếp theo là chứng nhận lãnh sự giấy tờ này.

Theo đó, các bạn sẽ tới cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự. Thủ tục này không quá khó để thực hiện nhưng nếu là lần đầu thực hiện thì các bạn sẽ có sự bỡ ngỡ đôi chút. Các bạn lưu ý là xin chứng nhận lãnh sự trên bản dịch Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chứ không chứng nhận lãnh sự trên bản chính giấy tờ.

d) Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ

Khi đã có kết quả chứng nhận lãnh sự giấy tờ, các bạn sẽ chuyển sang bước tiếp theo, đó là hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ.

Các bạn sẽ chuẩn bị hồ sơ gồm có:

  • Bản sao Hộ chiếu người Việt còn hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;
  • Đơn đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự (tải tại đây);
  • Bản sao Căn cước công dân kèm bản chính để đối chiếu;
  • Giấy xác nhận cư trú, nếu chưa từng xuất cảnh (hộ chiếu trắng);
  • Bản sao Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được chứng nhận lãnh sự kèm bản chính;
  • Bản tường trình kết hôn của người Việt;
  • Bản tường trình kết hôn của người Trung;
  • Bản sao chứng minh thư của người Trung;
  • Bản sao hộ chiếu của người Trung;
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ.

Sau khi có đủ giấy tờ nêu trên, người Việt và người Trung sẽ tới Sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam để nộp hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự. Trường hợp người Trung không thể có mặt tại Việt Nam thì có thể làm văn bản trình bày lý do và xin không có mặt.

Tới đây, các bạn đã hoàn tất toàn bộ hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc.

1.3. Một số vấn đề về hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc

  • Độ tuổi kết hôn – Hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc

Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi kết hôn của nam là từ đủ 20 tuổi và nữ từ đủ 18 tuổi. Thế nhưng, pháp luật Trung Quốc lại quy định độ tuổi của nam là từ 22 tuổi và nữ từ đủ 20 tuổi.

Do đó, cho dù đủ tuổi kết hôn tại Việt Nam nhưng chưa đủ tuổi kết hôn tại Trung Quốc thì các bạn vẫn không được cấp visa kết hôn Trung Quốc.

  • Trường hợp bị cấm nhập cảnh Trung Quốc

Với những bạn đã từng cư trú bất hợp pháp tại Trung Quốc và bị công an Trung Quốc lấy dấu vân tay thì có thể sẽ bị cấm nhập cảnh vào Trung Quốc. Thời hạn cấm nhập cảnh từ 06 tháng tới 5 năm, tùy từng hành vi vi phạm pháp luật.

Nếu đã từng bị cấm nhập cảnh thì các bạn sẽ không thể xin được visa kết hôn trong thời hạn cấm nhập cảnh.

  • Trung tâm visa Trung Quốc – hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc

Trước đây, khi xin visa các bạn sẽ nộp hồ sơ tại Sứ quán Trung Quốc nhưng từ 2021 tới nay các bạn sẽ nộp hồ sơ tại Trung tâm visa Trung Quốc mà không trực tiếp nộp hồ tại Sứ quán Trung Quốc.

  • Thời hạn cấp visa kết hôn Trung Quốc

Thời hạn cấp visa kết hôn Trung Quốc là 04 ngày làm việc, kể từ ngày Trung tâm visa tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

  • Đặt lịch xin visa online

Trước khi tới Trung tâm nộp hồ sơ xin visa, các bạn sẽ phải đặt lịch online và chỉ khi được xác nhận thì mới tới Trung tâm nộp hồ sơ.

Trên đây là một số vấn đề các bạn cần lưu ý về hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc.

3. Kết luận hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc

Như vậy, dựa trên quy định của Sứ quán Trung Quốc và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã hướng dẫn các bạn hoàn thiện hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc.

Visa kết hôn Trung Quốc là một trong những loại visa được đa số mọi người đánh giá là tương đối phức tạp khi xin cấp. Đặc biệt, khi mà Trung Quốc siết chặt việc người Việt Nam cư trú bất hợp pháp tại Trung Quốc thì xin visa này lại càng trở lên khó khăn. Nếu không chứng minh được mối quan hệ yêu thương thật sự thì rất có thể các bạn sẽ bị từ chối cấp visa.

Các bạn cũng có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín để được trợ giúp. Tin rằng, với bề dầy kinh nghiệm cũng đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn đạt kết quả tốt nhất.

Rất vui được tư vấn hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc cho các bạn.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc