Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất

0
435

Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất theo quy định của pháp luật Việt Nam và Nhật Bản.

Kết hôn rồi thông qua sự bảo lãnh của người Nhật Bản để có thể có được visa nhập cảnh vào Nhật Bản đoàn tụ cùng người Nhật và làm việc tại Nhật Bản là mong muốn của khá nhiều bạn. Đây là một quy trình kéo dài với khá nhiều bước. Trong đó, đăng ký kết hôn được xác định là bước đầu tiên và cũng quan trọng nhất khi sẽ là tiền đề để các bạn có đủ điều kiện nộp hồ sơ xin visa tại cơ quan đại diện ngoại giao của Nhật Bản tại Việt Nam.

Ngoài ra, không ít trường hợp các bạn đang sinh sống và làm việc tại Nhật Bản thì đăng ký kết hôn với người Nhật Bản sẽ thực hiện như thế nào. Liệu rằng, các bạn có cần phải về Việt Nam đăng ký kết hôn hay không?

Tất cả những nội dung nêu trên sẽ được chúng tôi giải đáp và hướng dẫn các bạn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất. Sự hướng dẫn này dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành và kinh nghiệm hơn chục năm kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người Nhật Bản.

1. Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất

Nội dung hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất sẽ gồm những bước sau:

  • Bước 1: Xác định và lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Nhật Bản;
  • Bước 2: Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;
  • Bước 3: Thực hiện việc đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền đã lựa chọn;
  • Bước 4: Thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn.

Khi đã tìm hiểu từng nội dung nêu trên, chúng ta sẽ có kết luận về hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất.

1.1. Xác định và lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Trong quy trình đăng ký kết hôn với người Nhật Bản thì đây là bước đầu tiên và là tiền đề cơ sở để thực hiện các bước tiếp theo. Khi các bạn lựa chọn đúng cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn phù hợp thì việc đăng ký kết hôn sẽ gặp nhiều thuận lợi. Ngược lại, nếu lựa chọn không phù hợp thì việc đăng ký kết hôn sẽ gặp vướng mắc.

Vậy các bạn có thể đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại cơ quan nào?

Cặp đôi nam, nữ người Việt và người Nhật Bản có thể đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
  • Cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản.
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba.

Lựa chọn cơ quan đăng ký kết hôn nào cho phù hợp?

Kinh nghiệm cho thấy, nếu đang cùng cư trú tại một quốc gia thì các bạn nên đăng ký kết hôn tại quốc gia đó. Bởi lẽ, cả hai sẽ dễ dàng chuẩn bị giấy tờ để đăng ký kết hôn cũng như cùng nhau giải quyết những vấn đề phát sinh.

Còn nếu mỗi người cư trú tại một quốc gia thì các bạn nên đăng ký kết hôn tại Nhật Bản. Bởi lẽ, pháp luật Nhật Bản cho phép người Nhật có thể đăng ký kết hôn vắng mặt người Việt Nam. Vì vậy, các bạn chỉ cần chuẩn bị giấy tờ cần thiết và gửi sang Nhật Bản là người Nhật Bản có thể thực hiện thủ tục kết hôn khá dễ dàng.

Tới đây bạn đã biết cách xác định và lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn. Một trong những nội dung của hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất.

Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất | ảnh minh họa
Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất | ảnh minh họa

1.2. Chuẩn bị giấy tờ cần thiết

a) Trường hợp kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản

Nếu lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan này, các bạn sẽ chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu của cả hai bên nam, nữ;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là đang độc thân của nam, nữ;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đó đã chấm dứt trong trường hợp đã từng kết hôn;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu do cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn của Nhật Bản cấp.

Lưu ý, các giấy tờ dùng để đăng ký kết hôn tại Nhật Bản phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

b) Trường hợp kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

  • Quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

Theo quy định của pháp luật thì giấy tờ để đăng ký kết hôn với người Nhật Bản không có quá nhiều loại giấy tờ. Cụ thể, cặp đôi sẽ chuẩn bị giấy tờ theo quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016, được hướng dẫn bởi Khoản 3, Điều 2, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


Tới đây, bạn đã biết quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn. Một trong những nội dung của hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất.

  • Thực tiễn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

Đó là quy định của pháp luật áp dụng chung cho việc kết hôn với người nước ngoài. Trong khi đó, việc áp dụng pháp luật tại mỗi địa phương của Việt Nam có thể có sự không thống nhất. Thêm vào đó, pháp luật của Nhật Bản cũng có quy định riêng, đặc thù về giấy tờ cấp cho công dân để kết hôn với người Việt tại Việt Nam. Thế nên, kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, cặp đôi sẽ phải có những giấy tờ sau:

– Giấy tờ tùy thân của nam, nữ, bao gồm: CCCD của người Việt, hộ chiếu của người Nhật Bản;

– Giấy tờ chứng minh hiện tại đang độc thân, bao gồm: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt, giấy xác nhận độc thân của người Nhật Bản;

Nếu đã từng kết hôn thì cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân đó đã chấm dứt hợp pháp.

– Giấy khám sức khỏe kết luận đủ sức khỏe kết hôn;

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

Bạn có thể tải tờ khai này tại đây.

Tờ khai đăng ký kết hôn | Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất
Tờ khai đăng ký kết hôn | Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất

  • Lưu ý

– Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc của Nhật Bản cấp cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang ngôn ngữ của quốc gia mà giấy tờ sẽ sử dụng;

– Các bạn nên khám sức khỏe tại trung tâm hoặc bệnh viện có kết luận đủ sức khỏe kết hôn;

– Giấy tờ độc thân của người Nhật Bản phải đúng với biểu mẫu do cơ quan có thẩm quyền công bố;

– Nếu người Việt đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc làm việc trong lực lượng vũ trang thì phải cung cấp thêm văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người Nhật Bản.

Tới đây, bạn đã biết kinh nghiệm chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn. Một trong những nội dung của hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất.

1.3. Thực hiện đăng ký kết hôn

Quy trình đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam hay tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tương đối giống nhau khi sẽ gồm 02 bước:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn;
  • Bước 2: Nhận kết quả đăng ký kết hôn.

Khi đã có đủ các giấy tờ nêu trên, cặp đôi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn.

Nếu như đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì hai bên nam, nữ sẽ tới UBND cấp huyện nơi người Việt đang cư trú để nộp hồ sơ. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Nhật Bản thì hai bên tới cơ quan hành chính của Nhật Bản tương đương cấp huyện của Việt Nam để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Nếu người Việt không cư trú tại Nhật Bản thì có thể gửi giấy tờ sang Nhật Bản để người Nhật đăng ký kết hôn vắng mặt.

Sau khi nộp xong hồ sơ, cặp đôi sẽ nhận được kết quả đăng ký kết hôn sau khoảng thời gian 03 tuần, dù kết hôn tại Việt Nam hoặc Nhật Bản. Tới lịch trả kết quả, cặp đôi có mặt để nhận kết quả đăng ký kết hôn. Nếu đăng ký kết hôn vắng mặt tại Nhật Bản thì chỉ cần một mình người Nhật nhận kết quả. Kết quả đăng ký kết hôn tại Việt Nam là giấy chứng nhận kết hôn. Còn tại Nhật Bản đó là giấy tờ hộ tịch tương đương hộ khẩu của Việt Nam có đầy đủ thông tin người Việt.

Thủ tục hành chính của Việt Nam vẫn còn nhiều vấn đề bất cập nên đôi lúc và đôi chỗ có thể cặp đôi vẫn gặp phải tình trạng cán bộ, công chức nhũng nhiễu, gây khó khăn, trở ngại cho cặp đôi.

Tới đây bạn đã biết về quy trình đăng ký kết hôn. Một trong những nội dung của hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất.

1.4. Ghi chú kết hôn

Khi đã hoàn tất việc đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan nêu trên, các bạn cần thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại quốc gia còn lại.

Chẳng hạn, nếu bạn hoàn tất việc đăng ký kết hôn tại Nhật Bản thì sẽ ghi chú kết hôn tại Việt Nam. Ngược lại, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì sẽ làm thủ tục ghi chú kết hôn tại Nhật Bản.

Thủ tục này nhằm để pháp luật của Việt Nam và Nhật Bản cùng công nhân quan hệ hôn nhân của hai bạn và là tiền đề để các bạn thực hiện việc bảo lãnh xin visa đoàn tụ cùng người Nhật.

Chi tiết về thủ tục này mời bạn xem thêm: Ghi chú kết hôn với người Nhật Bản.

Tới đây bạn đã được hướng dẫn ghi chú kết hôn. Một trong những nội dung của hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất.

Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất
Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất

2. Kết luận về hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất

Như các bạn đã thấy, dựa trên quy định mới nhất của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất cho các bạn.

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài nói chung và người Nhật Bản nói riêng vẫn được đa số các bạn đánh giá là phức tạp, khi mà trong quá trình thực hiện có thể gặp phải nhiều vướng mắc, khó khăn. Với nền hành chính công của Việt Nam thì chắc hẳn các bạn không có gì bất ngờ khi bị từ chối tiếp nhận và giải quyết đăng ký kết hôn với những lý do rất khó hiểu.

Chính vì sự khó khăn, vướng mắc như vậy nên các bạn cân nhắc tìm kiếm sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín để được hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất.

Những đơn vị uy tín sẽ giúp các bạn:

  • Lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn phù hợp;
  • Chuẩn bị đúng, đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và thông lệ áp dụng của từng địa phương;
  • Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn thuận lợi, không có vướng mắc;
  • Nhận kết quả đăng ký kết hôn trong thời gian phù hợp;
  • Tư vấn, hỗ trợ các thủ tục sau khi hoàn tất đăng ký kết hôn với người Nhật Bản.

Rất mong được hướng dẫn bạn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mới nhất.

Trường hợp quan tâm tới kết hôn với công dân của quốc gia khác, mời bạn xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài.