Mẫu đơn ly hôn đơn phương

0
3005

Mẫu đơn ly hôn đơn phương được pháp luật quy định như thế nào là nội dung mà bạn nên tham khảo để việc ly hôn đơn phương đạt kết quả như mong muốn.

Khi yêu và mới đăng ký kết hôn thì cặp đôi nào cũng mong muốn có thể chung sống hạnh phúc, sinh con, cùng bảo ban nhau làm ăn, tạo lập tài sản, cùng nuôi con khôn lớn nên người.

Thế nhưng, áp lực cuộc sống hàng ngày có quá nhiều vấn đề khiến đời sống hôn nhân của vợ chồng có thể rơi vào bế tắc bất kỳ thời điểm nào. Có thể từ áp lực về công việc, áp lực kinh tế, áp lực trong việc giáo dục con cái…

Trong hơn chục năm làm công tác tư vấn, hỗ trợ ly hôn, chúng tôi nhận thấy nguyên nhân ly hôn vô cùng đa dạng. Có thể nguyên nhân từ người chồng hoặc từ người vợ hoặc từ cả hai. Có những vụ việc ly hôn um xùm nhưng cũng có những vụ việc ly hôn vô cùng đơn giản. Nếu vợ chồng thuận tình ly hôn thì chắc chắn sẽ đơn giản hơn rất nhiều so với ly hôn theo yêu cầu của một bên hay còn gọi là ly hôn đơn phương.

Theo quy định, để có thể ly hôn đơn phương thì người có yêu cầu phải gửi đơn khởi kiện ly hôn cho Tòa án kèm các tài liệu, chứng cứ.

Vậy pháp luật có quy định như thế nào về mẫu đơn ly hôn đơn phương?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi xin gửi tới các bạn mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất, được hầu hết các Tòa án chấp thuận.

1. Mẫu đơn ly hôn đơn phương

Để giúp các bạn hiểu rõ, hiểu đúng về mẫu đơn ly hôn đơn phương, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:

  • Quy định của pháp luật về ly hôn đơn phương;
  • Quy định của pháp luật về mẫu đơn ly hôn đơn phương;
  • Hướng dẫn điền mẫu đơn ly hôn đơn phương.

Dựa trên kết quả tìm hiểu các nội dung nêu trên, chúng ta sẽ có kết luận về mẫu đơn ly hôn đơn phương.

1.1. Quy định của pháp luật về ly hôn đơn phương

Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đang có hiệu lực thi hành quy định về ly hôn đơn phương hay tên gọi pháp lý là ly hôn theo yêu cầu của một bên như sau:


“Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”


Như vậy, quy định của pháp luật về ly hôn đơn phương có mấy nội dung chính sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương là Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền;
  • Vụ việc ly hôn đơn phương đã được hòa giải tại Tòa án nhưng không thành hoặc không thể tiến hành hòa giải;
  • Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Thông thường, căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được như sau:

  • Vợ chồng đã được hai bên gia đình giáo dục, khuyên giải nhưng vẫn không thay đổi;
  • Vợ chồng đã ly thân, không ai còn quan tâm tới ai, ai thích làm gì thì làm;
  • Vợ hoặc chồng không tu chí làm ăn, chơi bời, không chăm lo cho gia đình;
  • Vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình bằng vật chất hoặc bằng tinh thần.
Mẫu đơn ly hôn đơn phương
Mẫu đơn ly hôn đơn phương

1.2. Quy định của pháp luật về mẫu đơn ly hôn đơn phương

Mẫu đơn ly hôn đơn phương được quy định tại Điều 1, điểm a, Khoản 2, Khoản 4, Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 như sau:


“Điều 189. Hình thức, nội dung đơn khởi kiện

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện phải làm đơn khởi kiện.

2. Việc làm đơn khởi kiện của cá nhân được thực hiện như sau:

a) Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, cá nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;

4. Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;

b) Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;

c) Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;

d) Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);

đ) Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;

e) Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

g) Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

h) Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);

i) Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Các bạn cần biết rằng, khởi kiện tại Tòa án không phải thủ tục đơn giản. Để được Tòa án thụ lý và giải quyết thì các bạn sẽ cần phải có một bộ hồ sơ khởi kiện hoàn chỉnh. Trong đó, không thể thiếu đơn khởi kiện ly hôn, nếu là ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu một bên).

Việc đầu tiên các bạn cần làm là tìm kiếm một mẫu đơn khởi kiện ly hôn đơn phương phù hợp với các quy định của pháp luật và hướng dẫn của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Tiếp đó, các bạn sẽ điền đơn khởi kiện và sau cùng là nộp đơn khởi kiện, kèm các tài liệu chứng cứ để yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn đơn phương.”


Như vậy, để ly hôn đơn phương thì người có yêu cầu phải có đơn ly hôn đơn phương.

Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất được thực hiện theo mẫu do Tòa án nhân dân tối cao ban hành tại Nghị quyết 01/2017/HĐTP.

Các bạn có thể tải mẫu đơn về tại đây.

1.3. Hướng dẫn điền mẫu đơn ly hôn đơn phương

Một mẫu đơn ly hôn đơn phương sẽ có bố cục gồm những nội dung chính sau:

– Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương;

– Thông tin nhân thân của nguyên đơn và bị đơn;

– Lý do ly hôn;

– Những nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết;

– Thông tin về tài liệu, chứng cứ gửi kèm đơn ly hôn đơn phương;

– Địa danh, ngày tháng năm và chữ ký của người khởi kiện ly hôn đơn phương.

Các bạn sẽ điền mẫu đơn ly hôn đơn phương như sau:

  • Mục Tòa án nhân dân có thẩm quyền

Mục này bạn sẽ điền tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn đơn phương như sau:

– Nếu không có đương sự, tài sản hoặc phải ủy thác tư pháp sang nước ngoài thì Tòa án nhân dân có thẩm quyền là Tòa án nhân dân cấp huyện, nơi bị đơn cư trú;

– Nếu có đương sự, tài sản hoặc phảp ủy thác tư pháp sang nước ngoài thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, nơi bị đơn cư trú cuối cùng trước khi xuất cảnh.

  • Thông tin nhân dân của nguyên đơn và bị đơn

Mục này bạn sẽ điền thông tin về họ và tên, năm sinh, địa chỉ cư trú, số điện thoại, email liên hệ.

  • Mục lý do ly hôn

Mục này, các bạn sẽ điền một số thông tin cơ bản sau:

– Thời điểm đăng ký kết hôn, nơi đăng ký kết hôn. Ví dụ: Tôi và anh Nguyễn Văn A là vợ chồng hợp pháp theo Giấy chứng nhận kết hôn số 01 của UBND xã Xí Mần, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.

– Thông tin về con chung và tài sản tạo lập được trong thời kỳ hôn nhân:

Chúng tôi có được 02 người con, gồm có: Cháu Nguyễn Văn B, sinh năm 2008, cháu Nguyễn Thị Vân Anh, sinh năm 2014.

Quá trình chung sống, chúng tôi có tạo lập được ngôi nhà 3 tầng, 1 tum trên thửa đất số 13, tờ bản đồ số 01 tại xã Xí Mần, huyện Mèo Bạc, tỉnh Hà Giang.

– Thời điểm phát sinh mâu thuẫn và lý do

Chúng tôi phát sinh mâu thuẫn khoảng cuối năm 2021. Lý do là do chồng tôi cờ bạc, rượu chè, không tu chí làm ăn, mỗi lần uống rượu say là đánh đập vợ con.

  • Những nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết

Phần này bạn sẽ điền những yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn, người trực tiếp nuôi con khi ly hôn và chia tài sản chung của vợ chồng, nghĩa vụ tài chính chung của vợ chồng nếu có.

Ví dụ:

– Chấp nhận cho tôi và anh Nguyễn Văn A được ly hôn;

– Chấp thuận cho tôi là người trực tiếp nuôi dưỡng 2 cháu khi ly hôn. Tôi không yêu cầu anh Nguyễn Văn A cấp dưỡng;

– Chia tài sản chung là ngôi nhà 3 tầng, 1 tum nằm trên thửa đất số 13, tờ bản đồ số 01, tại xã Xí Mần, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang và quyền sử dụng thửa đất số 13, tờ bản đồ số 01 nêu trên.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————***—————–

ĐƠN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG

Kính gửi: Tòa án Nhân dân ………………………………………………………………………………………………

Nguyên đơn: ……………………………….Sinh ngày: ………………………………………………………………

CMTND số: ……………………. Do …………………. Cấp ngày: …………..………………………………………

Hộ khẩu thường trú : ……………………………………………………………….………………………………………

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………………………

SĐT cá nhân: …………………………………………………………………………..…………………………………………

Bị đơn: …………………………………….. Sinh ngày: ……………………………………………………………………

CMTND số: ……………………. Do …………………. Cấp ngày: …………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú : ……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

SĐT cá nhân: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Lý do ly hôn: Vì hai vợ chồng mâu thuẫn nghiêm trọng, hạnh phúc gia đình không đạt được, không thể tiếp tục chung sống với nhau. Cụ thể như sau:

Ngày … / … /… tôi và anh/chị ……………………….kết hôn, được UBND… .. cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ngày… / … / …

Sau khi kết hôn……………………………………………………………….

  • Con chung tên là: ………………………………. Sinh ngày… /… / …
  • Tài sản chung: ……………………………………………………………………

Nay tôi làm đơn này đề nghị Quý Tòa xem xét giải quyết:

– Về tình cảm: Ly hôn với anh/chị ……vì xét thấy không có hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được;

– Về con chung:………………………………………………………..

– Về tài sản chung:……………………………………………………

Kính mong Quý Tòa xem xét giải quyết nguyện vọng của tôi theo quy định của pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hướng dẫn điền mẫu đơn ly hôn đơn phương
Hướng dẫn điền mẫu đơn ly hôn đơn phương

 

2. Kết luận mẫu đơn ly hôn đơn phương

Như vậy, chúng tôi đã chia sẻ cho các bạn một mẫu đơn ly hôn đơn phương đơn giản nhất nhưng được đa số Tòa án chấp thuận vì đầy đủ những thông tin cơ bản, đủ để Tòa án thụ lý và giải quyết việc ly hôn.

Việc của các bạn là điền đầy đủ thông tin cần thiết và nộp tại đúng Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn.

Soạn đơn khởi kiện ly hôn chỉ là một bước khởi đầu đơn giản trong vô vàn các bước của thủ tục ly hôn đơn phương được giải quyết tại Tòa án. Mặc dù ngành tư pháp đã có nhiều cải cách nhưng đâu đó vẫn còn nhiều những bất cập. Do đó, nếu không am hiểu và không muốn tốn nhiều thời gian, công sức và tiền bạc thì bạn có thể tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp.

Tin rằng, với bề dầy kinh nghiệm cùng đội ngũ luật sư và chuyên viên chuyên nghiệp, chúng tôi đủ khả năng hỗ trợ bạn ly hôn đơn phương đạt kết quả tốt nhất, trong thời gian nhanh nhất và bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho bạn.

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Có thể bạn muốn xem thêm: Hướng dẫn soạn đơn khởi kiện ly hôn chính xác nhấ