Miễn chứng chỉ tiếng Hàn khi xin visa kết hôn

0
55

Miễn chứng chỉ tiếng Hàn khi xin visa kết hôn là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc xin visa kết hôn Hàn Quốc đạt kết quả tốt nhất.

Kết hôn với người Hàn Quốc rồi thông qua sự bảo lãnh của người Hàn để có visa sang Hàn Quốc sinh sống, làm việc là một trong những mong muốn của rất nhiều bạn. Thế nhưng, đây cũng là quy trình phức tạp, không hề đơn giản.

Theo đó, để có được visa kết hôn Hàn Quốc, người xin visa sẽ phải thực hiện theo quy trình gồm những bước sau:

  • Bước 1: Thực hiện đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc Hàn Quốc;
  • Bước 2: Thực hiện ghi chú kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia còn lại;
  • Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc;
  • Bước 4: Nộp hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc và nhận kết quả visa.

Trong thực tiễn, có một rào cản không nhỏ với những trường hợp xin visa kết hôn Hàn Quốc đó là chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn.

Theo quy định của Hàn Quốc thì người xin visa kết hôn phải có chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn sơ cấp 1. Thế nên các bạn sẽ phải học và thi chứng chỉ tiếng Hàn. Việc học và thi chứng chỉ Topic tiếng Hàn với những bạn trẻ tuổi có thể không thành vấn đề nhưng với những người có tuổi rồi thì đây là vấn đề đau đầu.

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu các trường hợp miễn chứng chỉ tiếng Hàn khi xin visa kết hôn Hàn Quốc.

1. Tư vấn miễn chứng chỉ tiếng Hàn khi xin visa kết hôn

Để giúp các bạn hiểu rõ, hiểu đúng về miễn chứng chỉ tiếng Hàn khi xin visa kết hôn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:

  • Hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc;
  • Các trường hợp miễn chứng chỉ tiếng Hàn khi xin visa kết hôn;
  • Hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ nếu được miễn chứng chỉ tiếng Hàn.

1.1. Hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc

Theo quy định của Hàn Quốc thì hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc sẽ gồm:

  • Giấy tờ của người xin visa kết hôn Hàn Quốc;
  • Giấy tờ của người Hàn Quốc là vợ/chồng của người Việt Nam có nhu cầu xin visa kết hôn Hàn Quốc.

Theo đó, giấy tờ của người Việt Nam chủ yếu chỉ là giấy tờ về nhân thân, giấy tờ không phạm tội, giấy khám sức khỏe kết hôn và những giấy tờ khác chứng minh mối quan hệ với người Hàn Quốc. Tuy nhiên, giấy tờ của người Hàn Quốc thì lại bao gồm nhiều loại giấy tờ khác nhau như: Giấy tờ nhân thân, giấy tờ chứng minh công việc, giấy tờ thuế, giấy tờ chứng minh tài chính, nhà đất…

Thông thường, một bộ hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc có thể trên dưới 40 loại giấy tờ khác nhau.

Có một loại giấy tờ bắt buộc phải có trong thành phần hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc, đó là giấy tờ chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn, trừ trường hợp được miễn.

1.2. Các trường hợp được miễn chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn

Theo quy định của Hàn Quốc, các trường hợp được miễn chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn khi xin visa kết hôn Hàn Quốc gồm những trường hợp sau đâu:

  • Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần;
  • Người mời là người Hàn Quốc đã sinh sống liên tục trên 1 năm tại Việt Nam

Tuy nhiên nếu năng lực tiếng Việt của người mời không đạt thì Tổng lãnh sự quán/Lãnh sự quán có thể đánh giá lại và có thể không thuộc đối tượng được miễn.

  • Người xin visa đã sống liên tục trên 1 năm ở Hàn Quốc
Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và nộp những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời.
Tuy nhiên nếu năng lực tiếng Việt của người mời không đạt thì Lãnh sự quán có thể đánh giá lại và có thể không thuộc đối tượng được miễn.
Trên đây là 3 trường hợp được miễn chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn khi xin visa kết hôn. Nội dung tiếp theo, chúng tôi sẽ hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ nếu được miễn chứng chỉ tiếng Hàn cho các bạn.
Miễn chứng chỉ tiếng Hàn khi xin visa kết hôn
Miễn chứng chỉ tiếng Hàn khi xin visa kết hôn

1.3. Hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ nếu được miễn chứng chỉ tiếng Hàn

Khi đã nằm trong trường hợp được miễn chứng chỉ tiếng Hàn, người xin visa sẽ phải có giấy tờ chứng minh. Theo đó, tùy từng trường hợp được miễn chứng chỉ mà người xin visa sẽ chuẩn bị giấy tờ theo quy định.

a) Trường hợp có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần

Nếu là trường hợp nêu trên, người xin visa sẽ chuẩn bị thêm các giấy tờ sau:

  • Giấy khai sinh của con chung, có tên của người Hàn Quốc là cha hoặc mẹ của con chung;
  • Giấy khám thai do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận người Việt Nam đang mang thai. Tuổi thai trên 20 tuần tuổi.

b) Người Hàn Quốc đã sinh sống liên tục trên 1 năm tại Việt Nam

Nếu người Hàn Quốc đã sinh sống liên tục trên 1 năm tại Việt Nam thì bạn sẽ cung cấp những giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu của người Hàn Quốc những trang có visa và dấu xuất nhập cảnh để chứng minh thời gian cư trú tại Việt Nam;
  • Thẻ tạm trú hoặc giấy miễn thị thực của người Hàn để chứng minh người Hàn Quốc cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

c) Người xin visa đã sống liên tục trên 1 năm ở Hàn Quốc

Trong trường hợp này, người Việt Nam sẽ cung cấp giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu của người Việt Nam những trang có visa và dấu xuất nhập cảnh để chứng minh thời gian cư trú tại Hàn Quốc;
  • Visa hoặc giấy tờ khác chứng minh người Việt cư trú hợp pháp tại Hàn Quốc.

2. Kết luận

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu và làm rõ nội dung miễn chứng chỉ tiếng Hàn khi xin visa kết hôn.

Xin visa kết hôn Hàn Quốc là công việc cuối cùng mà những bạn kết hôn với người Hàn Quốc sẽ phải thực hiện, để có thể đặt chân lên Hàn Quốc sinh sống và làm việc. Tất nhiên, việc xin visa kết hôn Hàn Quốc không phải đơn giản. Các bạn sẽ phải chuẩn bị nhiều loại giấy tờ nhưng chủ yếu để chứng minh điều kiện của người bảo lãnh và mối quan hệ của cặp đôi.

Nếu người Hàn Quốc có công việc ổn định, mối quan hệ yêu đương của cặp đôi rõ ràng, người Việt có chứng chỉ giao tiếp tiến Hàn thì việc xin visa dễ đạt kết quả như mong muốn.

Nếu không am hiểu và không có nhiều kinh nghiệm thì bạn nên tìm tới chúng tôi để được trợ giúp làm visa kết hôn Hàn Quốc. Rất mong được đồng hành cùng bạn.

Xem thêm: Thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc