Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật

Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật như thế nào là nội dung mà các bạn nên tìm hiểu để việc đăng ký kết hôn đạt kết quả như mong muốn, đúng pháp luật.

Dù là kết hôn giữa người Việt với người Việt cùng cư trú tại Việt Nam hay giữa người Việt với người nước ngoài hoặc với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cặp đôi sẽ phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam. Theo đó, để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì cặp đôi sẽ phải thực hiện các công việc cần thiết sau:

  • Xác định các điều kiện kết hôn;
  • Xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn;
  • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn;
  • Thực hiện việc đăng ký kết hôn;
  • Ghi chú kết hôn và bảo lãnh định cư (nếu là kết hôn với người nước ngoài).

Phần nội dung dưới đây, Anzlaw sẽ trình bày tới các bạn thủ tục đăng ký kết hôn theo đúng quy định của pháp luật trong các trường hợp sau:

  • Quy định đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã của Việt Nam tại Việt Nam;
  • Quy định đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại nước ngoài;
  • Quy định đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam.
Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật | ảnh minh họa
Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật | ảnh minh họa

Quy định đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã của Việt Nam tại Việt Nam

Kể từ ngày 1/7/2025, Việt Nam chính thức chấm dứt đơn vị hành chính cấp huyện và giao thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài và người Việt Nam định cư tại nước ngoài thực hiện tại UBND cấp xã nơi người Việt Nam thường trú và tạm trú.

Điều kiện kết hôn

Luật Hôn nhân va gia đình 2014 có quy định về điều kiện kết hôn rất chi tiết và đầy đủ. Khái quát lại, điều kiện kết hôn bao gồm:

  • Độ tuổi kết hôn;
  • Tình trạng hôn nhân;
  • Ý chí tự nguyện;
  • Mục đích kết hôn;
  • Các trường hợp cấm kết hôn.

Vướng mắc phần lớn của cặp đôi liên quan tới điều kiện kết hôn chủ yếu là về độ tuổi kết hôn và tình trạng hôn nhân. Theo đó, nam giới phải từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ giới phải từ đủ 18 tuổi trở lên mới đủ độ tuổi kết hôn. Tại thời điểm đăng ký kết hôn thì cả hai bên nam và nữ phải đang trong tình trạng hôn nhân là độc thân là điều kiện về tình trạng hôn nhân. Trường hợp kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài thì cặp đôi nam và nữ phải tuân thủ các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, người nước ngoài còn phải tuân thủ quy định của quốc gia mà họ có quốc tịch về điều kiện kết hôn.

Chi tiết về điều kiện kết hôn với người nước ngoài, mời bạn xem thêm: Điều kiện kết hôn với người nước ngoài.

Xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Nếu là trường hợp kết hôn với người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài thì cơ quan có thẩm quuyền đăng ký kết hôn được xác định là là UBND cấp xã, nơi người Việt Nam cư trú trong nước.

Trường hợp kết hôn giữa người Việt Nam với nhau và cùng cư trú trong nước thì cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn là UBND cấp xã, nơi cư trú của nam hoặc của nữ. Nếu cùng cư trú trên địa bàn của một xã thì sẽ đăng ký kết hôn tại UBND xã, nơi cả nam, nữ cùng cư trú.

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn

Trường hợp kết hôn giữa người Việt với người Việt, cùng cư trú trong nước

Về cơ bản, hồ sơ đăng ký kết hôn trong trường hợp này khá đơn giản. Nam, nữ không cần chuẩn bị quá nhiều giấy tờ. Nếu là kết hôn tại UBND xã nơi bạn nam cư trú thì bạn nữ cần chuẩn bị thêm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Giấy này được cấp bởi UBND cấp xã, nơi bạn nữ cư trú. Ngược lại, nếu đăng ký tại UBND cấp xã nơi bạn nữ cư trú thì bạn nam phải chuẩn bị giấy tờ này. Ngoài giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên thì khi đi đăng ký kết hôn, nam, nữ sẽ cùng khai chung tờ khai đăng ký kết hôn và xuất trình giấy tờ tùy thân rồi nộp hồ sơ cho công chức Tư pháp – hộ tịch. Ngoài ra, nếu một trong hai bên đã từng kết hôn thì cần cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đây đã chấm dứt hợp pháp. Đó có thể là một trong các giấy tờ sau:

  • Quyết định hoặc bản án ly hôn đã có hiệu lực của Tòa án;
  • Giấy chứng tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Trường hợp kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài

Theo quy định của pháp luật,  hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài gồm những loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành (tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây);
  • Giấy tờ tùy thân của người Việt Nam tại là căn cước công dân/căn cước/hộ chiếu của người Việt Nam; hộ chiếu của người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn;
  • Một số giấy tờ có thể cần chuẩn bị thêm: giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đó đã chấm dứt hợp pháp (nếu đã từng kết hôn); văn bản của đơn vị cho phép người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài, nếu người Việt đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang; giấy tờ chứng minh địa chỉ của người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài.

Lưu ý:

  • Tính hợp pháp và hợp lệ giấy tờ của người nước nogài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài

Một vấn đề mà nam, nữ cần lưu ý đó là về tính hợp pháp và hợp lệ của giấy tờ. Giấy tờ cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài. Ngoài ra, nếu muốn đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì giấy tờ của người nước ngoài phải phù hợp với biểu mẫu mà pháp luật Việt Nam quy định. Đây là bước mà các bạn phải hết sức lưu tâm. Kinh nghiệm cho thấy, đa số các trường hợp không đăng ký kết hôn được đều do sai sót về giấy tờ. Bạn vui lòng tham khảo thêm bài viết Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài.

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn

Cặp đôi có thể khám sức khỏe kết hôn tại nước ngoài hoặc tại Việt Nam. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, cặp đôi nên khám sức khỏe kết hôn tại Việt Nam và có kết luận rõ ràng đủ sức khỏe kết hôn.

Thực hiện quy trình đăng ký kết hôn

Quy trình đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã của Việt Nam tại Việt Nam như sau:

  • Bước 1: nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Sau khi đã có đủ giấy tờ cần thiết thì nam và nữ có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Cơ quan này như đã trình bày là UBND cấp xã, nơi người Việt Nam đang cư trú trong nước. Tại cơ quan này, cặp đôi xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu mọi giấy tờ đã đúng và đủ, cặp đôi sẽ được tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn giữa người Việt với người Việt cùng cư trú trong nước là ngay trong ngày nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam là 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trong thời gian này, công chức tư pháp sẽ thực hiện việc thẩm tra điều kiện kết hôn. Nếu nghi ngờ về điều kiện kết hôn thì thực hiện thủ tục xác minh.

  • Bước 2: nhận kết quả đăng ký kết hôn

Tới ngày trả kết quả đăng ký kết hôn, cặp đôi có mặt để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định của pháp luật.

Ở bước này, nếu kết hôn tại Việt Nam thì đâu đó bạn có thể sẽ đối mặt với trở ngại, nhũng nhiễu, từ chính cán bộ, công chức tư pháp. Họ thường yêu cầu bạn cung cấp thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định, bắt bẻ lỗi sai của giấy tờ mà không có căn cứ hoặc kéo dài thời gian giải quyết. Kinh nghiệm là bạn sẽ tự mình hoặc thông qua luật sư để khiếu nại.

Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả
Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả

Quy định đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Trong trường hợp lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, cặp đôi sẽ thực hiện theo pháp luật của quốc gia đăng ký kết hôn. Quy trình thủ tục đăng ký kết hôn giống như khi thực hiện thủ tục kết hôn tại Việt Nam khi mà người đi đăng ký kết hôn sẽ thực hiện như sau:

  • Bước 1: chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những loại giấy tờ theo quy định của pháp luật;
  • Bước 2: nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Bước 3: nhận kết quả thủ tục đăng ký kết hôn.

Lưu ý:

  • Với một số quốc gia có thể cho phép đăng ký kết hôn vắng mặt người Việt Nam. Trong trường hợp này, người Việt Nam chỉ cần chuẩn bị giấy tờ gửi sang nước ngoài cho người nước ngoài để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn mà không cần có mặt;
  • Một số quốc gia có thể yêu cầu cặp đôi cung cấp thêm giấy tờ khác như: Hàn Quốc yêu cầu phải có phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người Việt Nam; Đức yêu cầu phải có giấy khai sinh của người Việt Nam…;
  • Nếu không am hiểu, bạn và người nước ngoài nên sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín của nước ngoài để hỗ trợ làm thủ tục kết hôn tại nước ngoài.

Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật

Quy định đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Trong trường hợp lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, cặp đôi sẽ thực hiện theo pháp luật của quốc gia đăng ký kết hôn. Quy trình thủ tục đăng ký kết hôn giống như khi thực hiện thủ tục kết hôn tại Việt Nam khi mà người đi đăng ký kết hôn sẽ thực hiện như sau:

  • Bước 1: chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những loại giấy tờ theo quy định của pháp luật;
  • Bước 2: nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Bước 3: nhận kết quả thủ tục đăng ký kết hôn.

Lưu ý:

  • Với một số quốc gia có thể cho phép đăng ký kết hôn vắng mặt người Việt Nam. Trong trường hợp này, người Việt Nam chỉ cần chuẩn bị giấy tờ gửi sang nước ngoài cho người nước ngoài để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn mà không cần có mặt;
  • Một số quốc gia có thể yêu cầu cặp đôi cung cấp thêm giấy tờ khác như: Hàn Quốc yêu cầu phải có phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người Việt Nam; Đức yêu cầu phải có giấy khai sinh của người Việt Nam…;
  • Nếu không am hiểu, bạn và người nước ngoài nên sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín của nước ngoài để hỗ trợ làm thủ tục kết hôn tại nước ngoài.

Quy định thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện ngoại giao

Xác định các điều kiện kết hôn

Điều kiện kết hôn được xác định tương tự như khi bạn kết hôn tại UBND cấp xã của Việt Nam tại Việt Nam. Nếu kết hôn với người nước ngoài thì người nước ngoài phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của quốc gia mà người đó có quốc tịch.

Xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Theo quy định tại Điều 7, Thông tư 07/2023/TT-BNG thì cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam như sau:

Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ là công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc với người nước ngoài.

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn

Theo quy định tại Điều 8, Thông tư 07/2023/TT-BNG nêu trên, hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt Nam
  • Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.
  • Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;
  • Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn).
  • Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
  • Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài hoặc với người nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.

Thực hiện quy trình đăng ký kết hôn

Thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan này được thực hiện tương tự như tại UBND cấp xã, nơi người Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú.

Quy trình đăng ký kết hôn cũng bao gồm 02 bước như sau:

  • Bước 1: nộp hồ sơ đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật;
  • Bước 2: nhận kết quả đăng ký kết hôn.

Như vậy, chúng tôi đã giải đáp xong thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.

Tin rằng, sau khi đọc xong bài viết này, các bạn sẽ biết phải làm sao để có thể đăng ký kết hôn với người nước ngoài, theo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong thực tế nếu kết hôn với người nước ngoài thì bạn thường gặp một số vướng mắc như sau:

  • Cặp đôi bất đồng về ngôn ngữ, trong khi thủ tục đăng ký kết hôn lại chứa đựng nhiều thuật ngữ pháp lý nên cặp đôi gặp khó khăn khi trao đổi, hỗ trợ nhau chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn;
  • Người nước ngoài chuẩn bị giấy tờ nhưng không đúng, không đủ để đăng ký kết hôn tại Việt Nam;
  • Cặp đôi đã nộp hồ sơ đăng ký kết hôn nhiều lần nhưng đều bị từ chối.

Nếu không am hiểu hoặc không có thời gian đi lại nhiều lần, các bạn có thể tham khảo việc sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín. Rất mong được hỗ trợ bạn.

Thông tin liên hệ

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Anzlaw theo cách thức sau:

Số điện thoại: 0988 619 259.
Zalo: 0988 619 259.
Website: Anzlaw.net
Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw, số thể luật sư 18924, đoàn luật sư thành phố Hà Nội. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Chi phí kết hôn với người nước ngoài

Để lại một bình luận