Thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam

0
1278

Thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam được cặp đôi nam, nữ thực hiện như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc kết hôn đạt kết quả tốt nhất.

Bỉ không phải quốc gia có nhiều công dân kết hôn với người Việt. Khi nói tới kết hôn với người nước ngoài thì phần lớn mọi người đều mường tượng ra đó là trường hợp người Việt kết hôn với người Đài, người Hàn hoặc người Trung chứ ít người nghĩ tới kết hôn với người Bỉ.

Do quan hệ hôn nhân giữa người Việt và người Bỉ không phổ biến nên việc cặp đôi tìm kiếm thông tin để thực hiện việc đăng ký kết hôn thường gặp nhiều khó khăn.

Trong nhiều bài viết về kết hôn với người nước ngoài, trong đó có kết hôn với người Bỉ trước đây, chúng tôi đã chỉ ra rằng cặp đôi nam, nữ có thể lựa chọn đăng ký kết hôn với người Bỉ tại:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
  • Cơ quan có thẩm quyền của Bỉ tại Bỉ.

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn làm rõ về thủ tục kết hôn với người Bỉ tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam.

1. Tư vấn thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam

Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:

  • Trường hợp nên kêt hôn với người Bỉ tại Việt Nam;
  • Thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam.

1.1. Trường hợp nên kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam

Thông thường, kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam sẽ áp dụng cho trường hợp cả người Việt và người Bỉ đều đang cư trú tại Việt Nam hoặc người Bỉ đang ở Bỉ còn người Việt đang ở Việt Nam.

Tại sao không sang Bỉ đăng ký kết hôn?

Bỉ là quốc gia phát triển tại khu vực Châu Âu và cũng là quốc gia có chính sách nhập cảnh tương đối khắt khe nhằm hạn chế tình trạng người nước ngoài cư trú bất hợp pháp tại Bỉ.

Trong khi đó, người Việt cũng hay sử dụng kết hôn giả như một thủ đoạn để định cư hoặc cư trú bất hợp pháp tại các quốc gia phát triển nên Sứ quán các quốc gia phát triển tại Việt Nam thường sẽ kiểm soát rất chặt việc cấp visa cho người Việt nhập cảnh vào quốc gia của họ với mục đích kết hôn.

Do đó, nếu tại Việt Nam bạn không có công việc với mức lương cao, có nhiều tài sản có giá trị lớn và đặc biệt mối quan hệ yêu đương với người Bỉ chưa sâu đậm thì việc xin visa sang Bỉ kết hôn sẽ gặp nhiều khó khăn. Lúc này, lựa chọn đăng ký kết hôn tại Việt Nam được xem là giải pháp phù hợp.

Trường hợp nên kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam | Thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam
Trường hợp nên kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam | Thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam

1.2. Thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam

Chúng tôi chia thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Namnthành 02 giai đoạn mà cặp đôi cần phải thực hiện, bao gồm: Giai đoạn chuẩn bị các giấy tờ cần thiết và giai đoạn thực hiện việc đăng ký kết hôn.

a) Giai đoạn chuẩn bị các giấy tờ cần thiết

Đây là giai đoạn cực kỳ quan trọng mà cặp đôi phải hết sức lưu ý. Cặp đôi có nhận được kết quả đăng ký kết hôn hay không sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào bộ hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những giấy tờ mà cặp đôi đã chuẩn bị.

Đặc thù nền hành chính công của Việt Nam vẫn còn nhiều vấn đề bất cập, tình trạng cán bộ, công chức nhũng nhiễu vẫn còn khá phổ biến. Do đó, giấy tờ mà cặp đôi chuẩn bị phải cực kỳ chính xác, không thể có thiếu sót dù rất nhỏ. Có như vậy mới tránh được tình trạng cán bộ, công chức bắt bẻ giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn.

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ nói riêng và người nước ngoài nói chung được quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Khoản 3, Điều 2, Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


Đây cũng là nội dung mà trong bài viết: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam chúng tôi đã trình bày chi tiết các loại giấy tờ mà cặp đôi cần chuẩn bị. Trong nội dung bài viết này chúng tôi xin không trình bày lại và chỉ nêu thêm vài điểm mà cặp đôi cần lưu ý.

  • Một số vấn đề cần lưu ý

Giấy tờ của người Bỉ cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng tại Việt Nam.

Đây là quy định bắt buộc để giấy tờ của người Bỉ có thể được sử dụng tại Việt Nam cho mục đích đăng ký kết hôn. Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự là xác nhận con dấu, chữ ký của người có chức vụ trên các giấy tờ của người Bỉ là đúng.

Chi tiết về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

Giấy tờ độc thân của người Bỉ phải đúng với biểu mẫu mà cơ quan có thẩm quyền công bố là mẫu giấy tờ dùng để đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

b) Giai đoạn đăng ký kết hôn

Ở giai đoạn này cặp đôi có mặt tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú để đăng ký kết hôn.

Khi tới UBND cấp huyện, cặp đôi sẽ tìm tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính và tìm tới cửa Tư pháp-hộ tịch rồi xuất trình giấy tờ tùy thân. Người Việt sẽ xuất trình chứng minh thư còn người Bỉ sẽ xuất trình hộ chiếu.

Sau khi đã xuất trình xong giấy tờ cặp đôi sẽ nộp hồ sơ gồm toàn bộ các giấy tờ mà cặp đôi đã chuẩn bị.

Chuyên viên bộ phận Tư pháp-hộ tịch sẽ kiểm tra kỹ toàn bộ giấy tờ mà cặp đôi đã chuẩn bị. Viết phiếu hẹn trả kết quả nếu hồ sơ đã đúng và đủ hoặc thông báo cho cặp đôi về thiếu sót trong hồ sơ đăng ký kết hôn để cặp đôi hoàn thiện lại.

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người Bỉ tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam là 13 ngày làm việc.

Tới lịch hẹn ghi trong phiếu, nam và nữ có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn và đừng quên kiểm tra kỹ thông tin trong Giấy trước khi ra về.

Thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam
Thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam

2. Nhận xét thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam

Như vậy, dựa trên kiến thức pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã giải đáp xong cho bạn thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài nói chung, trong đó có kết hôn với người Bỉ vẫn luôn là thủ tục hành chính được đánh giá là phức tạp ở Việt Nam. Khó khăn nhất khi thực hiện thủ tục này là làm sao chuẩn bị cho đúng và đủ các giấy tờ cần thiết.

Khi giấy tờ đã đầy đủ rồi thì việc đăng ký kết hôn sẽ trở lên dễ dàng hơn. Thậm chí, trong trường hợp gặp sự nhũng nhiễu của cán bộ, công chức trong cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn thì cặp đôi sẽ có căn cứ để khiếu nại.

Thế nhưng, việc chuẩn bị chính xác một bộ hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam cũng không phải việc dễ dàng khi phần lớn các bạn kết hôn với người Bỉ đều là lần đầu đăng ký.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam.

Có thể bạn quan tâm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Chi phí kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất