Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023

0
433

Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023 có gì thay đổi so với những năm trước không?

Thủ tục hành chính khá thường xuyên được cải cách để người dân có nhu cầu dễ dàng tiếp cận và thực hiện. Chình vì vậy, nếu không thường xuyên cập nhật, bạn sẽ khó có thể tự thực hiện. Đặc biệt, khi mà việc ứng dụng chuyển đổi số trong lĩnh vực hành chính công đang diễn ra ngày càng sâu rộng.

Vậy thủ tục kết hôn với người Trung Quốc trong năm 2023 có thay đổi gì không?

Kinh nghiệm cho thấy, thủ tục này chưa có sự thay đổi so với năm 2022. Theo đó, để đăng ký kết hôn với người Trung Quốc thì cặp đôi có thể lựa chọn đăng ký tại:

  • Sở Dân chính cấp thành phố nơi người Trung cư trú tại Trung Quốc;
  • UBND cấp huyện, nơi người Việt đang cư trú tại Việt Nam.

Phần nội dung tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại cả hai cơ quan này theo quy định mới nhất năm 2023.

1. Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023

Để tìm hiểu rõ hơn về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những vấn đề chính sau đây:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc;
  • Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023;
  • Một số vấn đề cần lưu ý về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023;
  • Ghi chú kết hôn với người Trung Quốc;
  • Làm gì để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023 đạt kết quả tốt nhất.

1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc

Theo quy định, cặp đôi người Việt và người Trung có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan có thẩm quyền sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

Đó là UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước hoặc Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc, nếu người Việt cư trú tại Trung Quốc.

  • Cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc.

Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, cặp đôi chỉ có thể đăng ký kết hôn tại:

– UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước;

– Sở Dân chính cấp thành phố, nơi người Trung cư trú tại Trung Quốc.

Vậy nên lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan nào?

Thông thường, nếu cùng cư trú tại Việt Nam thì nên kết hôn tại Việt Nam, cùng cư trú tại Trung Quốc thì nên kết hôn tại Trung Quốc. Trường hợp mỗi người cư trú tại một quốc gia thì tùy vào nơi dự định sinh sống sau khi kết hôn mà lựa chọn. Nếu lựa chọn sinh sống tại Việt Nam thì nên kết hôn tại Việt Nam. Lựa chọn sinh sống tại Trung Quốc thì nên kết hôn tại Trung Quốc.

Tới đây, các bạn đã biết lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023.

1.2. Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023

1.2.1. Đăng ký kết hôn tại Trung Quốc

a) Chuẩn bị giấy tờ
  • CCCD của người Việt;
  • Chứng minh thư của người Trung;
  • Hộ chiếu của người Việt;
  • Hộ chiếu của người Trung Quốc;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi người Việt thường trú cấp;
  • Giấy tờ ly hôn/Giấy chứng tử nếu người Việt đã từng kết hôn;
  • Bản tường trình kết hôn của cả hai.
b) Hướng dẫn thực hiện
  • Bước 1: Dịch thuật có công chứng/chứng thực giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt sang tiếng Trung;
  • Bước 2: Đề nghị chứng nhận lãnh sự bản dịch tại Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
  • Bước 3: Nam nữ tới Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam để nộp hồ sơ xin hợp pháp hóa lãnh sự bản dịch giấy tờ đã nêu.
  • Bước 4: Nhận kết quả thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Bước 5: Hai bên nam, nữ tới Trung tâm visa Trung Quốc nộp hồ sơ xin visa kết hôn S2;
  • Bước 6: Nhận kết quả visa S2 và nhập cảnh vào Trung Quốc;
  • Bước 7: Nam, nữ tới Sở Dân chính cấp thành phố nơi người Trung đang cư trú để đăng ký kết hôn.

Tới đây, bạn đã biết thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023 tại Trung Quốc.

Giấy tờ kết hôn tại Trung Quốc | Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023
Giấy tờ kết hôn tại Trung Quốc | Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023

1.2.2. Đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam tương đối phức tạp. Chính vì vậy, đối với trường hợp kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam, chúng ta sẽ tìm hiểu dưới 2 góc độ:

  • Quy định của pháp luật về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023;
  • Thực tiễn thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023.
Bài viết khác:  Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam
a) Quy định của pháp luật về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023
  • Chuẩn bị giấy tờ cần thiết

Chuẩn bị giấy tờ cần thiết để kết hôn với người Trung Quốc nói riêng và người nước ngoài nói chung được quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


  • Quy trình đăng ký kết hôn

Quy trình này được thực hiện theo Khoản 2, 3, 4 Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và các Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định nàythì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”


b) Kinh nghiệm thực tiễn thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023
  • Giấy tờ cần chuẩn bị

– CCCD của người Việt;

Bài viết khác:  Phỏng vấn kết hôn với người Trung Quốc

– Hộ chiếu của người Trung;

– Giấy độc thân của người Trung Quốc đã được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt;

– Trường hợp một trong hai bên đã kết hôn thì cung cấp giấy tờ ly hôn của Tòa án hoặc Giấy chứng tử;

– Giấy khám sức khỏe kết hôn của nam, nữ;

– Văn bản do cơ quan đang công tác cấp cho phép kết hôn với người Trung Quốc, nếu người Việt là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang;

– Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Trung Quốc của người Trung.

– Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh nam, nữ.

  • Quy trình đăng ký kết hôn

– Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Nam, nữ có mặt tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp hồ sơ có thiếu sót thì cặp đôi hoàn thiện lại để nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đúng và đủ thì cặp đôi sẽ nhận được phiếu hẹn trả kết quả.

– Bước 2: Nhận kết quả đăng ký kết hôn

Cặp đôi có mặt theo lịch trả kết quả để ký Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ hộ tịch gốc.

Giấy tờ kết hôn tại Việt Nam | Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023
Giấy tờ kết hôn tại Việt Nam | Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023

Tới đây, bạn đã biết thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023 thực hiện tại Việt Nam.

1.3. Một số vấn đề cần lưu ý về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023

a) Chuẩn bị giấy tờ

  • Trường hợp kết hôn tại Trung Quốc

Hiện nay, một số địa phương của Trung Quốc yêu cầu ngoài giấy độc thân do UBND cấp xã nơi người Việt thường trú tại Việt Nam cấp thì còn phải cung cấp thêm giấy tờ do Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán/Lãnh sự quán Việt Nam xác nhận người Việt chưa từng kết hôn tại các cơ quan này.

Do đó, sau khi có visa kết hôn S2 và nhập cảnh vào Trung Quốc, cặp đôi sẽ tới Sở Dân chính nơi người Trung cư trú để kết hôn. Nếu được yêu cầu cung cấp giấy tờ như trên thì cặp đôi sẽ tới cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại Trung Quốc nơi gần nhất để xin thêm giấy tờ này.

  • Trường hợp kết hôn tại Việt Nam
Bài viết khác:  Visa kết hôn với người Trung Quốc

Mặc dù, quy định của pháp luật về kết hôn với người nước ngoài rất đầy đủ và chi tiết. Tuy nhiên, việc áp dụng pháp luật tại mỗi địa phương một khác. Thậm chí, mỗi cán bộ, công chức lại khác nhau.

Vì vậy, ngoài những giấy tờ mà pháp luật Việt Nam quy định thì cặp đôi có thể còn phải cung cấp thêm giấy tờ theo yêu cầu của công chức. Mặc dù, đúng là pháp luật không quy định những giấy tờ này là giấy tờ có trong thành phần hồ sơ.

Chứng nhận lãnh sự | Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023
Chứng nhận lãnh sự | Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023

b) Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả

  • Trường hợp kết hôn tại Trung Quốc

Lý do mà nhiều bạn lựa chọn đăng ký kết hôn tại Trung Quốc là có thể nhận kết quả ngay trong ngày đăng ký.

  • Kết hôn tại Việt Nam

Tình trạng cán bộ, công chức nhũng nhiễu, gây khó khăn không còn phổ biến như trước. Thế nhưng, đôi lúc và đôi chỗ vẫn còn tình trạng công bộ công chức yêu cầu công dân cung cấp giấy tờ mà pháp luật không quy định hoặc bắt bẻ lỗi sai của giấy tờ không có cơ sở.

Ngoài ra, thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người Trung Quốc kéo dài tới 15 ngày làm việc cũng khiến các bạn gặp nhiều khó khăn khi sắp xếp thời gian, công việc.

Hiện nay, ngoài việc trực tiếp có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn thì các bạn có thể nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công quốc gia. Đây cũng là cách để hạn chế việc cán bộ, công chức gây khó khăn, nhũng nhiễu.

Trên đây là những vấn đề cần lưu ý khi thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023.

1.4. Ghi chú kết hôn với người Trung Quốc

Sau khi hoàn tất việc kết hôn tại Việt Nam thì người Trung Quốc cần tới cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc để thực hiện ghi chú kết hôn. Ngược lại, nếu kết hôn tại Trung Quốc thì người Việt sẽ ghi chú kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú tại Việt Nam.

Ghi chú kết hôn là công việc quan trọng mà cặp đôi cần làm sau khi đã hoàn tất đăng ký kết hôn. Thủ tục này để Việt Nam và Trung Quốc cùng công nhận quan hệ hôn nhân của cặp đôi là hợp pháp và là tiền đề để bảo lãnh đoàn tụ.

Ngoài ra, Giấy trích lục ghi chú kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp sẽ là giấy tờ thay thế Giấy chứng nhận kết hôn và có giá trị để sử dụng khi thực hiện các thủ tục hành chính tại Việt Nam.

Chi tiết về ghi chú kết hôn, mời bạn xem thêm: Hướng dẫn ghi chú kết hôn với người Trung Quốc.

Tới đây, bạn đã biết về ghi chú kết hôn. Công việc phải làm sau khi hoàn tất thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023.

2. Kết luận thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023

Như vậy, dựa trên quy định mới nhất của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã tìm hiểu những quy định mới nhất trong năm 2023 về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc, những vấn đề cần lưu ý khi thực hiện thủ tục này và ghi chú kết hôn với người Trung Quốc.

Thực tế, thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023 vẫn được đánh giá là một trong những thủ tục hành chính phức tạp mà nếu không am hiểu thì rất khó thực hiện. Bởi lẽ, nếu kết hôn tại Trung Quốc thì thủ tục xin visa kết hôn rất phức tạp. Còn nếu kết hôn tại Việt Nam thì cần nhiều loại giấy tờ và khi thực hiện thủ tục cũng hay gặp vướng mắc.

Làm thế nào để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2023 đạt kết quả tốt nhất?

Để có thể kết hôn với người Trung đạt kết quả tốt nhất, các bạn có thể làm những việc sau:

– Tìm hiểu kỹ thủ tục kết hôn tại mỗi quốc gia để lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn phù hợp;

– Chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ cần thiết và làm theo đúng quy trình đăng ký kết hôn;

– Dùng dịch vụ của đơn vị uy tín, nếu không am hiểu.

Với những bạn không có nhiều thời gian đi lại và không am hiểu, không biết phải đi đâu và làm gì thì lời khuyên tốt nhất là các bạn nên tìm tới đơn vị uy tín để được hỗ trợ.

Chi tiết về việc xin visa sang Trung Quốc kết hôn, mời bạn xem thêm: Visa S2 kết hôn với người Trung Quốc

Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc