Thủ tục kết hôn với người Ukraina

0
1820

Thủ tục kết hôn với người Ukraina là nội dung mà nam, nữ cần quan tâm tìm hiểu, trước khi bắt tay vào thực hiện. Vậy hãy xem pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về thủ tục này.

Ukraina là một trong những quốc gia sớm đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Tuy nhiên, quan hệ giữa hai nước vẫn còn rất khiêm tốn. Đặc biệt, đầu tư từ Ukraina vào Việt Nam chỉ chiếm con số rất nhỏ trong tổng số vốn đầu tư vào Việt Nam. Do vậy, người Ukraina sinh sống tại Việt Nam cũng rất ít. Đa số họ cư trú dưới dạng visa công vụ.

Tại Ukraina hiện nay có một cộng đồng người Việt khoảng 9000 người, cư trú tập trung chủ yếu ở thành phố Khắc-cốp.

Tuy công dân hai nước không có nhiều điều kiện để gặp gỡ, giao lưu nhưng vẫn có nhiều cặp đôi người Việt và người Ukraina tự tìm hiểu nhau và quyết định tiến tới hôn nhân. Và lúc này, nếu kết hôn tại Việt Nam thì thủ tục kết hôn với người Ukraina là vấn đề mà các bạn sẽ phải quan tâm.

1. Tư vấn thủ tục kết hôn với người Ukraina

Khi thực hiện thủ tục kết hôn với người Ukraina thì cặp đôi sẽ có nhiều việc phải làm nhưng vướng mắc chủ yếu vẫn làm chuẩn bị giấy tờ cần thiết và những trở ngại khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.

Phần nội dung dưới đây chúng tôi sẽ nêu ra những quy định của pháp luật liên quan tới thủ tục kết hôn với người Ukraina tại Việt Nam, bao gồm: Hồ sơ đăng ký kết hôn và trình tự thực hiện.

Ngoài ra, chúng tôi cũng nêu ra kinh nghiệm thực tiễn thực hiện thủ tục kết hôn với người Ukraina.

Trường hợp kết hôn tại Ukraina thì bạn nên tham khảo sự tư vấn tới từ luật sư đang hành nghề tại Ukraina để bảo đảm hai bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ chính xác nhất.

Thủ tục kết hôn với người Ukraina
Thủ tục kết hôn với người Ukraina

1.1. Quy định của pháp luật về thủ tục kết hôn với người Ukraina

Thủ tục kết hôn với người Ukraina nói riêng và người nước ngoài nói chung được quy định như sau:

a) Hồ sơ đăng ký kết hôn – Thủ tục kết hôn với người Ukraina

Về hồ sơ đăng ký kết hôn được quy định tại các Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014, Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.”


Tới đây, bạn đã biết quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn. Một phần của thủ tục kết hôn với người Ukraina.

b) Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người Ukraina

Quy trình đăng ký kết hôn được quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và các Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định nàythì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”


Tới đây, bạn đã biết quy định của pháp luật về quy trình đăng ký kết hôn để thực hiện thủ tục kết hôn với người Ukraina.

1.2. Kinh nghiệm thực hiện thủ tục kết hôn với người Ukraina

a) Hồ sơ đăng ký kết hôn

Luật Hộ tịch 2014 có quy định rất chi tiết về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài nói chung trong đó có người Ukraina nói riêng.

Tuy nhiên, quy định này khá chung chung nên nếu chỉ đọc quy định này mà chuẩn bị thì e rằng các bạn sẽ không biết phải bắt đầu từ đâu và thậm chí sẽ gặp nhiều thiếu sót. Dựa trên kinh nghiệm hơn chục năm làm công tác tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài nên chúng tôi rút ra nhiều bài học từ việc hỗ trợ kết hôn với người Ukraina.

Vì vậy, theo kinh nghiệm của chúng tôi thì hai bên nam nữ sẽ phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Công dân Việt Nam cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh người Việt và người Ukraina;

– Giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và còn thời hạn sử dụng;

– Giấy tờ thể hiện nơi cư trú của người Việt;

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân;

– Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người Ukraina, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc làm việc trong lực lượng vũ trang;

– Giấy khám sức khỏe kết hôn;

Một số vấn đề lưu ý
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân

Tại thời điểm kết hôn thì công dân Việt Nam phải đang trong tình trạng độc thân. Nếu trước đó đã từng kết hôn và quan hệ hôn nhân đã chấm dứt thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh. Nếu là ly hôn thì cung cấp giấy tờ của Tòa án con trong trường hợp vợ/chồng chết thì bổ sung giấy chứng tử.

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn

Cũng theo quy định của Luật Hộ tịch nói trên thì giấy khám sức khỏe kết hôn phải do tổ chức y tế có thẩm quyền xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi.

Vì vậy, chỉ những cơ sở y tế có chuyên khoa tâm thần và được cơ quan có thẩm quyền cho phép khám sức khỏe kết hôn thì giấy khám sức khỏe mới có giá trị để đăng ký kết hôn.

Về nội dung khám sức khỏe thì bạn có thể tham khảo Mẫu giấy khám sức khỏe kết hôn.

  • Đối với công dân Ukraina

Tương tự như người Việt, người Ukraina cũng phải chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ như trên. Gồm có:

– Hộ chiếu;

– Visa/thẻ tạm trú cho phép cư trú hợp pháp tai Việt Nam;

– Giấy tờ độc thân;

– Giấy khám sức khỏe kết hôn.

Một số giấy tờ của người Ukraina đòi hỏi phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng tại Việt Nam. Theo đó, giấy tờ này sẽ phải được cơ quan có thẩm quyền của Ukraina chứng nhận lãnh sự và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự.

Chi tiết về chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

Thêm vào đó, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Ukraina cần phải hợp lệ về biểu mẫu. Bởi lẽ, cùng là giấy tờ này nhưng có thể có nhiều mẫu khác nhau và chỉ mẫu nào đúng với biểu mẫu mà pháp luật quy định thì mới được chấp nhận để đăng ký kết hôn.

Tới đây, bạn đã có kinh nghiệm chuẩn bị giấy tờ để thực hiện thủ tục kết hôn với người Ukraina.

b) Trình tự thực hiện thủ tục kết hôn với người Ukraina

Khi đã có đầy đủ giấy tờ nói trên, nam nữ thực hiện theo trình tự sau đây:

  • Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Nam, nữ cần có mặt tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Tại đây, nam nữ cùng hoàn thiện tờ khai và nộp hồ sơ. Công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính chính xác của giấy tờ. Nếu không có gì sai sót, công chức tiếp nhận sẽ viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người Ukraina là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý:

Ở bước này, bạn có thể phải đối mặt với thái độ nhũng nhiễu, gây khó dễ của cán bộ, công chức.

Mặc dù thủ tục hành chính của Việt Nam thường xuyên được cải cách nhưng bạn có thể vẫn gặp phải tình trạng nói trên. Có thể bạn sẽ bị yêu cầu cung cấp thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định; bắt bẻ lỗi sai của giấy tờ mà không có căn cứ; kéo dài thời gian giải quyết; thu lệ phí vượt mức quy định là những gì họ thường làm để gây trở ngại cho công dân.

Nếu rơi vào tình huống này, bạn nên khiếu nại để bảo vệ quyền lợi.

  • Nhận kết quả đăng ký kết hôn

Tới lịch trả kết quả, nam nữ người Việt và người Ukraina cần có mặt để ký nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Bạn cũng cần kiểm tra kỹ thông tin ghi trong Giấy này, bao gồm: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú…

Tới đây, bạn đã có kinh nghiệm thực hiện quy trình của thủ tục kết hôn với người Ukraina.

Thủ tục kết hôn với người Ukraina
Thủ tục kết hôn với người Ukraina

2. Kết luận về thủ tục kết hôn với người Ukraina

Trên đây, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã tìm hiểu toàn bộ thủ tục kết hôn với người Ukraina.

Kinh nghiệm của những bạn đi trước cho thấy đây cũng được đánh giá thủ tục kết hôn với người Ukraina một trong những thủ tục hành chính có yếu tố nước ngoài tương đối phức tạp. Mấu chốt để có thể đăng ký kết hôn với người Ukraina thành công chính là chuẩn bị đúng và đủ các giấy tờ cần thiết. Tuy nhiên, phần lớn các bạn kết hôn với người Ukraina đều là lần đầu nên thường lúng túng không biết bắt đầu từ đầu và khi có vướng mắc cũng không biết phải giải quyết như thế nào.

Cách tốt nhất là các bạn nên tìm tới chuyên gia có kinh nghiệm để được họ hỗ trợ chuẩn bị chính xác hồ sơ đăng ký kết hôn.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Ukraina!

Có thể bạn quan tâm:  Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất