Làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc đăng ký kết hôn với người Trung Quốc đạt được kết quả như mong muốn và bảo đảm đúng pháp luật.
Trong rất nhiều bài viết trước đây về kết hôn với người Trung Quốc, chúng tôi đã chỉ ra rằng, cặp đôi có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan sau:
- UBND cấp huyện, nơi người Việt Nam thường trú, tạm trú hoặc đang sinh sống tại Việt Nam;
- Sở Dân chính cấp thành phố nơi người Trung Quốc có hộ khẩu tại Trung Quốc.
Thông thường, hầu hết các bạn đều lựa chọn làm visa để sang Trung Quốc đăng ký kết hôn. Nếu đang cùng cư trú tại Việt Nam hoặc người Việt Nam chưa đủ tuổi kết hôn tại Trung Quốc thì cặp đôi mới lựa chọn đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
Vậy làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam như thế nào?
Trong nội dung bài viết này, ANZLAW cùng bạn tìm hiểu và làm rõ câu trả lời cho câu hỏi làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam như thế nào nêu trên.
Để làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam, cặp đôi người Việt Nam và người Trung Quốc cần thực hiện các công việc sau:
- Tìm hiểu điều kiện kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam;
- Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc;
- Chuẩn bị hồ sơ làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.
- Thực hiện quy trình làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam, bao gồm: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả;
- Ghi chú kết hôn tại Trung Quốc.
Chi tiết từng công việc như sau:
Tìm hiểu điều kiện kết hôn với người Trung Quốc
Cơ sở pháp lý: Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đang có hiệu lực thi hành, viện dẫn tới điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều 8.
Theo đó, điều kiện kết hôn với người Trung Quốc có một số điều kiện quan trọng như sau:
- Hai bên nam và nữ không nằm trong các trường hợp bị cấm kết hôn, bao gồm: Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; Yêu sách của cải trong kết hôn;
- Hai nên nam và nữ phải đạt độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam. Nam phải từ đủ 20 tuổi và nữ từ đủ 18 tuổi. Ngoài ra, người Trung Quốc còn phải đáp ứng quy định của Trung Quốc về độ tuổi kết hôn.
Do đó, độ tuổi kết hôn khi làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam được xác định như sau: Với người Việt Nam thì nam phải từ đủ 20 tuổi và nữ từ đủ 18 tuổi. Với người Trung Quốc thì nam phải từ đủ 22 tuổi và nữ từ đủ 20 tuổi.
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Không phải quan hệ hôn nhân đồng giới.

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc
Cơ sở pháp lý: Điều 37, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành quy định như sau: “Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.”
Theo đó, làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam thì cặp đôi sẽ làm tại UBND cấp huyện, nơi người Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú hoặc đang sinh sống.
Chuẩn bị hồ sơ làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Theo quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam sẽ gồm những loại giấy tờ sau:
- Giấy tờ tùy thân của cặp đôi nam, nữ
Với người Việt Nam thì đó là căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Người Trung Quốc là hộ chiếu. Do hộ chiếu Trung Quốc có đường lưỡi bò không được Việt Nam công nhận nên nhiều địa phương cho phép sử dụng chứng minh thư của người Trung Quốc để đăng ký kết hôn, thay vì sử dụng hộ chiếu.
Tuy nhiên, đây là cách làm trái quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch. Bởi lẽ, chứng minh thư của người Trung Quốc không phải giấy tờ đi lại quốc tế và không thay thế cho hộ chiếu của người Trung Quốc.
- Giấy tờ độc thân của nam, nữ
Với người Việt Nam thì đây là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã, nơi người Việt Nam đang thường trú cấp. Lưu ý, chỉ có UBND cấp xã nơi người Việt Nam thường trú hoặc cơ quan đại diện của Việt Nam tại quốc gia mà người Việt đang cư trú là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người Việt Nam.
Giấy tờ độc thân của người Trung Quốc là giấy xác nhận độc thân do văn phòng công chứng tại Trung Quốc cấp.
- Giấy khám sức khỏe kết hôn
Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, cặp đôi nên khám sức khỏe tại những tổ chức y tế có thẩm quyền mà cấp giấy khám sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe kết hôn.
- Tờ khai đăng ký kết hôn
Cặp đôi có thể khai chung vào một tờ khai đăng ký kết hôn hoặc mỗi người một tờ khai. Tờ khai đăng ký kết hôn sẽ thực hiện theo mẫu mới nhất do Bộ Tư pháp ban hành. Các bạn có thể tải tờ khai đăng ký kết hôn mẫu mới nhất tại đây.
- Một số giấy tờ khác
Ngoài những giấy tờ nêu trên, có thể mỗi địa phương hoặc cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu bạn cung cấp thêm một số giấy tờ khác như: Giấy tờ chứng minh nơi tạm trú, giấy tờ ly hôn hoặc giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú của người nước ngoài…
Lưu ý: Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
Theo đó, các giấy tờ của người Trung Quốc sẽ cần được cơ quan lãnh sự của Trung Quốc xác nhận lãnh sự và cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc hợp pháp hóa lãnh sự.
Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự là gì thì mời bạn xem thêm: Giải đáp thủ tục chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.
Thực hiện quy trình làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam
Khi đã có đầy đủ giấy tờ cần thiết, cặp đôi sẽ thực hiện nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả theo quy trình như sau:
-
Nộp hồ sơ làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc
Cặp đôi nam, nữ cầm theo bản chính giấy tờ tùy thân, toàn bộ hồ sơ đã chuẩn bị và có mặt tại UBND cấp huyện, nơi người Việt đang cư trú để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.
Tại đây, cặp đôi xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp toàn bộ hồ sơ đăng ký kết hôn cho công chức tư pháp – hộ tịch, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính (bộ phận một cửa). Công chức này sẽ có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ giấy tờ mà cặp đôi đã nộp. Nếu giấy tờ đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho cặp đôi. Ngược lại, nếu giấy tờ có thiếu sót thì cặp đôi sẽ được thông báo để hoàn thiện lại.
Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài là 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

-
Nhận kết quả làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam
Theo lịch hẹn trả kết quả, cặp đôi sẽ có mặt để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Ngoài ra, cặp đôi sẽ ký vào sổ hộ tịch gốc lưu tại UBND huyện.
Trước khi ký nhận Giấy chứng nhận kết hôn, cặp đôi sẽ thanh toán lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Chi tiết về lệ phí đăng ký kết hôn, mời bạn xem thêm: Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Tới đây, bạn đã hoàn tất làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.
Ghi chú kết hôn tại Trung Quốc
Để nhà nước Trung Quốc công nhận quan hệ hôn nhân của cặp đôi người Việt Nam và người Trung Quốc thì một công việc quan trọng mà người Trung Quốc cần phải làm, đó là ghi chú kết hôn tại Trung Quốc.
Theo đó, người Trung Quốc cần thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Trung Quốc như sau:
- Bước 1: Dịch thuật Giấy chứng nhận kết hôn của Việt Nam sang tiếng Trung giản thể, có công chứng/chứng thực bản dịch theo quy định;
- Bước 2: Đề nghị cơ quan lãnh sự của Việt Nam chứng nhận lãnh sự bản dịch Giấy chứng nhận kết hôn;
- Bước 3: Đề nghị cơ quan đại diện của Trung Quốc tại Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự bản dịch Giấy chứng nhận kết hôn;
- Bước 4: Tới Sở dân chính và Công an của Trung Quốc để đề nghị cập nhật thông tin về tình trạng hôn nhân của công dân Trung Quốc.
Lưu ý làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam
Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu và làm rõ nội dung làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.
Làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam là một trong những thủ tục hành chính được mọi người đánh giá và nhận xét là phức tạp. Bởi lẽ, giấy tờ cần chuẩn bị gồm nhiều loại. Thêm vào đó, hộ chiếu Trung Quốc có đường lưỡi bò là trở ngại không nhỏ khi bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc.
Khó khăn thường gặp khi làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam
- Bất đồng ngôn ngữ nên người Việt và người Trung không biết phải chuẩn bị những loại giấy tờ gì để làm đăng ký kết hôn tại Việt Nam;
- Chuẩn bị giấy tờ nhưng không đúng và đủ nên không được tiếp nhận hồ sơ để đăng ký kết hôn;
- Hộ chiếu Trung Quốc có đường lưỡi bò không được nhà nước Việt Nam công nhận nên không được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn;
- Thời gian giải quyết đăng ký kết hôn tại Việt Nam kéo dài 15 ngày làm việc, chưa tính thời gian chuẩn bị hồ sơ nên người Trung Quốc khó thu xếp được thời gian, công việc để sang Việt Nam dài ngày cho việc đăng ký kết hôn.
Nếu e ngại có thể gặp vướng mắc khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc, khiến bạn phải đi lại nhiều lần, tốn kém thời gian và tiền bạc thì bạn nên tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp.
Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn!
ANZLAW có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ làm kết hôn với người Trung Quốc tại cả Việt Nam và Trung Quốc nên có thể cam kết với khách hàng dịch vụ uy tín khi làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam như sau:
- Tư vấn rõ ràng các quy định của pháp luật về làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam;
- Hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam chính xác, không thể có sai sót;
- Hỗ trợ nộp hồ sơ làm đăng ký kết hôn Trung Quốc không cần có mặt của đương sự và nhận kết quả trong thời gian mong muốn của khách hàng.
Thông tin liên hệ
Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ ANZLAW theo cách thức sau:
- Số điện thoại: 0988 619 259
- Zalo: 0988 619 259
- Website: anzlaw.net
ANZLAW hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty TNHH ANZLAW. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.
Xem thêm: Visa S2 kết hôn với người Trung Quốc