Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

0
238

Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam được pháp luật quy định như thế nào?

Trong nhiều bài viết về kết hôn với người Trung Quốc trước đây, chúng tôi đã chỉ ra rằng, cặp đôi nam và nữ người Việt, người Trung có thể đăng ký kết hôn theo một trong hai phương án sau:

  • Phương án thứ nhất: Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc

Theo đó, người Việt sẽ xin visa kết hôn S2 và giấy tờ cần thiết tại Trung tâm visa Trung Quốc ở Việt Nam. Sau khi có visa và giấy tờ, người Việt sẽ nhập cảnh vào Trung Quốc và cùng người Trung tới Sở Dân chính cấp thành phố, nơi người Trung cư trú để đăng ký kết hôn.

  • Phương án thứ hai: Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam

Theo đó, người Trung sẽ chuẩn bị giấy tờ độc thân đã được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự và visa để nhập cảnh vào Việt nam. Tiếp đó, người Trung sẽ sang Việt Nam và cùng người Việt tới UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú để đăng ký kết hôn.

Phương án này phù hợp với trường hợp cả người Việt và người Trung đều đang sinh sống tại Việt Nam hoặc người Việt hoặc người Trung chưa đủ độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật Trung Quốc nhưng đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.

1. Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

Để kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam, các bạn sẽ cần tìm hiểu về các nội dung sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam;
  • Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam;
  • Quy trình đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam;
  • Những vấn đề cần lưu ý.

1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam được xác định theo Điều 37, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành. Chi tiết như sau:


Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.


Như vậy, khi kết hôn với người Trung tại Việt Nam thì các bạn sẽ nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi cư trú.

Nơi cư trú được hiểu là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú hoặc nơi đang sinh sống. Trường hợp kết hôn tại nơi tạm trú thì các bạn sẽ cung cấp thêm giấy xác nhận cư trú để chứng minh nơi tạm trú.

Tới đây, bạn đã biết cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.

Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam
Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

1.2. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết các điều này như sau:


Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.


Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.


Đó là quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài nói chung. Trong thực tiễn, hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam sẽ bao gồm:

a) Giấy tờ mà người Việt cần chuẩn bị

  • Căn cước công dân/hộ chiếu;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân và có mục đích kết hôn với người Trung Quốc tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú;
  • Giấy tờ ly hôn/trích lục khai tử nếu đã từng kết hôn;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn có khám về tâm thân và có kết luận đủ sức khỏe kết hôn;
  • Giấy xác nhận cư trú trong trường hợp kết hôn tại nơi đang tạm trú;
  • Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người Trung, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong công an, quân đội;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất có dán ảnh (tải tại đây).

b) Người Trung Quốc cần có

  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp còn hạn sử dụng;
  • Visa hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phép người Trung cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
  • Giấy tờ chứng minh hiện tại đang độc thân do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, đã được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
  • Ngoài ra, tùy từng địa phương, thậm chí công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận hồ sơ mà người Trung cần chuẩn bị thêm: Giấy tờ chứng minh nơi cư trú tại Trung Quốc, bản dịch hộ chiếu Trung Quốc…

Tới đây, bạn đã biết chuẩn bị giấy tờ để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.

Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam
Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

1.3. Quy trình đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

Để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam, cặp đôi sẽ phải thực hiện theo quy trình được pháp luật quy định.

Quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, trong đó có thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam được quy định tại Khoản 2, 3, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và được hướng dẫn bởi các Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.


Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.


Trong thực tế, các bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau mà không cần quan tâm tới công việc nội bộ của cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn.

  • Bước 1: Người Việt và người Trung hoặc một trong hai bên có mặt tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú

Bước này, cả hai sẽ có mặt để xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp hồ sơ cho công chức tư pháp – hộ tịch.

Theo quy trình, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu hồ sơ đúng va đủ thì tiếp nhận và cấp phiếu tiếp nhận, hẹn trả kết quả cho công dân.  Ngược lại, nếu hồ sơ có thiếu sót thì hướng dẫn để công dân hoàn thiện.

  • Bước 2: Tham gia xác minh nếu được yêu cầu

Trong quá trình giải quyết đăng ký kết hôn, cơ quan có thẩm quyền có thể xác minh để làm rõ điều kiện kết hôn của nam, nữ.

Do đó, nếu được yêu cầu xác minh thì nam và nữ có mặt để hỗ trợ cơ quan có thẩm quyền xác minh theo quy định.

  • Bước 3: Cả người Việt và người Trung cùng có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để nhận Giấy chứng nhận kết hôn.

Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người Trung Quốc là 15 ngày làm việc. Tới ngày trả kết quả, cả hai sẽ cùng có mặt để ký Giấy chứng nhận kết hôn. Trước khi nhận kết quả, cặp đôi sẽ phải đóng lệ phí. Mức thu lệ phí của các địa phương dao động từ 450.000 tới 1.600.000 VNĐ.

Tới đây, cặp đôi đã hoàn tất thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.

1.4. Những vấn đề cần lưu ý khi thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

a) Chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

Trong thực tế, chuẩn bị đúng và đủ giấy tờ có ý nghĩa cực kỳ quan trọng khi sẽ quyết định kết quả đăng ký kết hôn của cặp đôi.

Đặc biệt, tình trạng cán bộ công chức nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân còn phổ biến thì hồ sơ đăng ký kết hôn càng cần phải chính xác, không được sai sót dù chỉ 1 lỗi nhỏ.

Thế nhưng, đa số các bạn đều lần đầu thực hiện nên sai sót là điều khó tránh phải.

b) Trở ngại từ cán bộ, công chức khi thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

Như đã nói ở trên, nền hành chính công của Việt Nam còn nhiều bất cập. Đôi lúc và đôi chỗ vẫn có tình trạng cán bộ, công chức tìm cách gây khó khăn, nhũng nhiễu cho người dân.

Thông thường, cán bộ hay yêu cầu công dân cung cấp thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định hoặc bắt bẻ lỗi sai của giấy tờ không có căn cứ.

Nếu rơi vào trường hợp này thì các bạn cần khiếu nại, tố cáo hoặc phản ánh, kiến nghị. Thế nhưng, không phải lúc nào các bạn cũng đủ am hiểu và đủ quyết tâm để khiếu nại, tố cáo.

c) Hộ chiếu Trung Quốc đường lưỡi bò

Đây là vướng mắc mà cặp đôi thường gặp phải khi thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam. Bởi lẽ, Việt Nam không chấp nhận hộ chiếu Trung Quốc có đường lưỡi bò nên không được sao y hộ chiếu Trung Quốc có đường lưỡi bò.

Trong khi đó, trong thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn lại phải có bản sao hộ chiếu Trung Quốc. Thế nhưng, cơ quan nhà nước và văn phòng công chứng sẽ không thực hiện sao y hộ chiếu đường lưỡi bò.

Vì vậy, các bạn sẽ không biết phải xử lý như thế nào để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam khi hộ chiếu là đường lưỡi bò.

Tới đây, bạn đã có thêm những lưu ý khi thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.

3. Kết luận thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.

Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam vẫn được đa số mọi người đánh giá là một trong những thủ tục hành chính tương đối phức tạp. Đặc biệt, hộ chiếu Trung Quốc đường lưỡi bò là một trong những khó khăn không nhỏ, ảnh hưởng tới việc thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.

Làm gì để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam đạt kết quả tốt nhất?

Để việc thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần làm những việc sau:

  • Tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật Việt Nam, Trung Quốc về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam;
  • Tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã hoàn tất thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam và nhận được kết quả;
  • Ngoài ra, nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại hoặc bị gây khó khăn, trở ngại thì các bạn có thể tìm kiếm đơn vị uy tín để được tư vấn, hỗ trợ.

Hơn chục năm trong lĩnh vực, chúng tôi tin chắc có thể hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam đạt kết quả tốt nhất và trong thời gian phù hợp.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc

Khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài

Video hướng dẫn Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc