Đăng ký kết hôn tại Trung Quốc

0
82

Đăng ký kết hôn tại Trung Quốc như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc đăng ký kết hôn đạt kết quả tốt nhất.

Chắc rằng, khi tìm hiểu về kết hôn với người Trung Quốc thì bạn sẽ biết cặp đôi có thể lựa chọn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc.

Mỗi quốc gia sẽ có hệ thống pháp luật riêng nên thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc sẽ khác nhau. Tất yếu, khi thực hiện đăng ký kết hôn tại mỗi cơ quan thì cặp đôi cũng sẽ phải chuẩn bị giấy tờ khác nhau và thực hiện theo quy trình khác nhau.

Vậy đăng ký kết hôn tại Trung Quốc như thế nào?

1. Tư vấn đăng ký kết hôn tại Trung Quốc

Để giúp các bạn hiểu rõ, hiểu đúng về đăng ký kết hôn tại Trung Quốc, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Trung Quốc;
  • Hồ sơ đăng ký kết hôn tại Trung Quốc;
  • Quy trình đăng ký kết hôn tại Trung Quốc;
  • Ghi chú kết hôn với người Trung Quốc.

1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Trung Quốc

Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Trung Quốc gồm 02 cơ quan sau:

  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc;
  • Sở Dân chính cấp thành phố, nơi người Trung Quốc đang cư trú tại Trung Quốc.

Trong thực tiễn, khi lựa chọn đăng ký kết hôn tại Trung Quốc thì cặp đôi thường sẽ lựa chọn đăng ký kết hôn tại Sở Dân chính cấp thành phố của Trung Quốc. Bởi lẽ, thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan này đơn giản hơn khi mà cặp đôi sẽ nhận được kết quả đăng ký kết hôn ngay trong ngày nộp hồ sơ.

Ngoài ra, nếu muốn bạn có thể thực hiện đăng ký kết hôn tại Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán, Lãnh sự quán Việt Nam tại Trung Quốc.

1.2. Hồ sơ đăng ký kết hôn tại Trung Quốc

a) Trường hợp kết hôn tại Sở Dân chính của Trung Quốc

Nếu lựa chọn kết hôn tại Sở Dân chính của Trung Quốc thì cặp đôi sẽ chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu của cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc;
  • Sổ hộ khẩu của người Trung Quốc;
  • Chứng minh thư và hộ chiếu của người Trung Quốc;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt Nam, đã được dịch thuật sang tiếng Trung, có công chứng, chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Hộ chiếu của người Việt Nam;
  • Visa kết hôn S2 do Sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam cấp cho người Việt Nam để nhập cảnh vào Trung Quốc kết hôn.

Về thủ tục xin visa kết hôn S2 và giấy tờ kèm theo, mời bạn xem thêm: Visa S2 kết hôn với người Trung Quốc.

b) Trường hợp kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc

Nếu lựa chọn kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc thì cặp đôi sẽ thực hiện theo hướng dẫn của tại Điều 9, Thông tư 07/2023/TT-BNG ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Ngoại giao. Chi tiết như sau:


“Điều 9. Hồ sơ đăng ký kết hôn

Hai bên nam, nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp giấy tờ sau đây:

1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai;

2. Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

a) Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp. Trong trường hợp thông tin của công dân đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ quan đại diện đã sử dụng Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung thì khai thác thông tin trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Công an, để xác định tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính, không yêu cầu công dân nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

b) Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.

Ví dụ: Tôi tên là Nguyễn Văn A, mang hộ chiếu số hiện đang cư trú tại …………….., cam đoan trong thời gian cư trú tại ………………….., từ ngày…. đến ngày… và thời gian cư trú tại ……………….., từ ngày…. đến ngày…, không đăng ký kết hôn với ai. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

c) Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.

d) Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;

đ) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn).

3. Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.

4. Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài hoặc với người nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.”


1.3. Quy trình đăng ký kết hôn tại Trung Quốc

Dù đăng ký kết hôn tại Sở Dân chính của Trung Quốc hay cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc thì cặp đôi sẽ thực hiện theo quy trình sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc

Theo đó, cặp đôi người Việt và người Trung Quốc cùng có mặt tại Sở Dân chính hoặc cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Cặp đôi sẽ mang theo toàn bộ hồ sơ đăng ký kết hôn đã chuẩn bị và giấy tờ tùy thân và có mặt tại cơ quan có thẩm quyền.

Tại cơ quan này, cặp đôi xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp toàn bộ giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn. Chuyên viên trong cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra. Nếu hồ sơ đúng và đủ thì tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Ngược lại, nếu hồ sơ đăng ký kết hôn có thiếu sót thì thông báo để người đi đăng ký kết hôn hoàn thiện lại hồ sơ.

  • Bước 2: Nhận kết quả đăng ký kết hôn với người Trung Quốc

Tới lịch trả kết quả, cặp đôi cùng có mặt để nhận kết quả đăng ký kết hôn. Nếu đăng ký kết hôn tại Sở Dân chính, cặp đôi sẽ nhận kết quả ngay trong ngày nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

1.4. Ghi chú kết hôn với người Trung Quốc

Một thủ tục quan trọng có liên quan tới đăng ký kết hôn tại Trung Quốc nhưng ít bạn biết, đó là ghi chú kết hôn với người Trung Quốc.

Theo đó, sau khi đã hoàn tất đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc thì cặp đôi sẽ phải thực hiện ghi chú kết hôn tại Việt Nam. Đây là thủ tục để nhà nước Việt Nam công nhận quan hệ hôn nhân của cặp đôi là hợp pháp.

Chi tiết về ghi chú kết hôn với người Trung Quốc, mời bạn xem thêm: Hướng dẫn ghi chú kết hôn với người Trung Quốc.

Tới đây, bạn đã được tìm hiểu toàn bộ những vấn đề có liên quan tới đăng ký kết hôn tại Trung Quốc.

2. Kết luận đăng ký kết hôn tại Trung Quốc

Như vậy, dựa trên kinh nghiệm thực tiễn hơn chục năm trong lĩnh vực làm visa, hỗ trợ thủ tục kết hôn với người Trung Quốc thì chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu và làm rõ thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc.

So với đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì đăng ký kết hôn tại Trung Quốc được đánh giá là đơn giản hơn. Cũng chính vì vậy, phần lớn các bạn lựa chọn đăng ký kết hôn tại Trung Quốc.

Nếu lựa chọn đăng ký kết hôn tại Trung Quốc thì các bạn cần phải nắm rõ quy định của pháp luật Trung Quốc về thủ tục đăng ký kết hôn, tránh trường hợp đi lại nhiều lần nhưng không đăng ký kết hôn thành công.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn đăng ký kết hôn tại Trung Quốc.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam