Hồ sơ đăng ký kết hôn

Hồ sơ đăng ký kết hôn là nội dung mà các bạn nên tìm hiểu trước khi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn.

Trước khi thực hiện bất kỳ thủ tục hành chính nào cũng vậy, chắc chắn các bạn sẽ biết rằng phải chuẩn bị hồ sơ. Đăng ký kết hôn không phải ngoại lệ khi mà cặp đôi nam, nữ sẽ phải chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ cần thiết. Sau khi đã có hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những loại giấy tờ cần thiết, cặp đôi mới tới cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn.

Kể từ ngày 01/7/2025, Việt Nam bỏ đơn vị hành chính cấp xã nên đăng ký kết hôn có thể được chia làm các trường hợp sau:

  • Đăng ký kết hôn thực hiện tại UBND cấp xã;
  • Đăng ký kết hôn thực hiện tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài;
  • Đăng ký kết hôn thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Tương ứng với từng cơ quan đăng ký kết hôn và từng trường hợp cụ thể mà các bạn sẽ chuẩn bị hồ sơ cho phù hợp.

Vậy hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những loại giấy tờ gì?

Trong nội dung bài viết này, Anzlaw sẽ hướng dẫn bạn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn tại từng cơ quan nêu trên.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Hộ tịch 2014;
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP;
  • Thông tư 07/2023/T-BNG;
  • Các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.
Hồ sơ đăng ký kết hôn | ảnh minh họa
Hồ sơ đăng ký kết hôn | ảnh minh họa

Hồ sơ đăng ký kết hôn trong trường hợp thực hiện tại UBND cấp xã

Trước đây, UBND cấp xã chỉ thực hiện giải quyết trường hợp đăng ký kết hôn giữa người Việt và người Việt cùng cư trú trong nước. Tuy nhiên, kể từ ngày 01/7/2025, UBND cấp xã sẽ thực hiện cả thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài.

Trường hợp kết hôn giữa người Việt với người Việt cùng cư trú trong nước

Nếu là trường hợp kết hôn giữa người Việt với người Việt, cùng cư trú trong nước thì cặp đôi sẽ chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kêt hôn theo mẫu mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP (tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên nam nếu kết hôn tại UBND nơi người nữ thường trú và ngược lại hoặc cả hai bên nam, nữ nếu đăng ký kết hôn tại nơi đang tạm trú, trường hợp đã được cập nhật thông tin về tình trạng hôn nhân trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • Giấy tờ ly hôn hoặc Giấy trích lục khai tử, áp dụng cho trường hợp đã từng kết hôn, trường hợp đã được cập nhật thông tin về tình trạng hôn nhân trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • Căn cước công dân của hai bên nam và nữ (bản chính và bản sao).

Trường hợp kết hôn giữa người Việt với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài

Nếu kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài, cặp đôi sẽ chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Tuy nhiên, trong thực tiễn nếu chỉ chuẩn bị giấy tờ theo quy định nêu trên thì cặp đôi có thể gặp vướng mắc khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Kinh nghiệm cho thấy, hồ sơ đăng ký kết hôn gồm có:

Công dân Việt Nam cần chuẩn bị

  • Bản sao Căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã, nơi thường trú cấp, nếu đã từng kết hôn thì cung cấp thêm giấy tờ ly hôn/Giấy trích lục khai tử; trường hợp đã được cập nhật thông tin về tình trạng hôn nhân thì không cần cung cấp;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận đủ sức khỏe kết hôn;
  • Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài, nếu người Việt Nam đang là cán bộ, công chức hoặc viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang.

Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài

  • Bản sao hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, còn thời hạn sử dụng kèm bản dịch hộ chiếu có công chứng/chứng thực bản dịch theo quy định của pháp luật về công chứng;
  • Giấy chứng nhận độc thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự (bản chính kèm bản dịch). Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa có quốc tịch nước ngoài thì giấy độc thân có thể là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc giấy tờ do cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại quốc gia mà người Việt Nam định cư cấp, nếu đã có quốc tịch nước ngoài thì phải có đủ 02 giấy tờ;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận người được khám đủ sức khỏe kết hôn (bản chính);
  • Một số giấy tờ khác: Giấy tờ chứng minh nơi cư trú ở nước ngoài, giấy xác nhận tạm trú tại Việt Nam.

Lưu ý:

  • Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ do cơ quan của nước ngoài cấp

Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cần được cơ quan lãnh sự của quốc gia đó chứng nhận lãnh sự và được cơ quan có thẩm quyền lãnh sự của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

Chi tiết về chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn

Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy giấy khám sức khỏe kết hôn cũng la

Hồ sơ đăng ký kết hôn
Hồ sơ đăng ký kết hôn

Hồ sơ đăng ký kết hôn trường hợp thực hiện tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài

Trong trường hợp thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài, cặp đôi cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những loại giấy tờ theo quy định tại Điều 9, Thông tư 07/2023/TT-BNG. Chi tiết gồm có những giấy tờ sau:

1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai;

2. Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

a) Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp. Trong trường hợp thông tin của công dân đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ quan đại diện đã sử dụng Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung thì khai thác thông tin trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Công an, để xác định tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính, không yêu cầu công dân nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

b) Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.

Ví dụ: Tôi tên là Nguyễn Văn A, mang hộ chiếu số hiện đang cư trú tại …………….., cam đoan trong thời gian cư trú tại ………………….., từ ngày…. đến ngày… và thời gian cư trú tại ……………….., từ ngày…. đến ngày…, không đăng ký kết hôn với ai. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

c) Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.

d) Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;

đ) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn).

3. Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.

4. Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài hoặc với người nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.

Hồ sơ đăng ký kết hôn trường hợp thực hiện tại cơ quan của nước ngoài

Trong thực tiễn, có nhiều bạn lựa chọn kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. Bởi lẽ, thủ tục kết hôn tại cơ quan này đơn giản hơn so với thủ tục kết hôn tại Việt Nam hoặc cặp đôi dự định sẽ định cư tại nước ngoài sau khi kết hôn. Ví dụ: thủ tục kết hôn tại Hàn Quốc hoặc tại Nhật Bản cho phép kết hôn vắng mặt người nước ngoài nên người Việt chỉ cần gửi giấy tờ sang cho người Hàn hoặc người Nhật để đăng ký kết hôn mà không cần xin visa sang Hàn Quốc hoặc Nhật Bản kết hôn, thủ tục kết hôn tại Trung Quốc cho phép nhận kết quả ngay trong ngày nộp hồ sơ nên cặp đôi thường lựa chọn kết hôn tại Trung Quốc thay vì tại Việt Nam.

Trong trường hợp lựa chọn kết hôn tại cơ quan này, cặp đôi nên thực hiện theo quy trình chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn như sau:

  • Bước 1: Cặp đôi liên hệ với cơ quan có thẩm quyền dự định đăng ký kết hôn để đề nghị hỗ trợ hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ cần thiết;
  • Bước 2: Dựa trên hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, cặp đôi trao đổi, hỗ trợ nhau chuẩn bị từng loại giấy tờ cần thiết và hoàn thiện thành hồ sơ đăng ký kết hôn.

Như vậy, ANZLAW đã cùng bạn tìm hiểu về hồ sơ đăng ký kết hôn trong các trường hợp.

Chuẩn bị đúng và đủ các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn bao giờ cũng cực kỳ quan trọng khi sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả đăng ký kết hôn. Nếu bạn chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ cần thiết, cán bộ trong cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và giải quyết đăng ký kết hôn. Ngược lại, nếu hồ sơ không đúng, không đủ thì cán bộ sẽ từ chối tiếp nhận và giải quyết.

Trường hợp không thực sự am hiểu, hoặc không muốn đi lại nhiều lần thì các bạn có thể sử dụng dịch vụ của đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm để hỗ trợ.

Tin rằng, với bề dầy kinh nghiệm cùng đội ngũ luật sư uy tín, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn kết hôn đạt kết quả tốt nhất.

Thông tin liên hệ

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Anzlaw theo cách thức sau:

Số điện thoại: 0988 619 259.
Zalo: 0988 619 259.
Website: Anzlaw.net
Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw, số thể luật sư 18924, đoàn luật sư thành phố Hà Nội. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Mẫu giấy tờ kết hôn với người nước ngoài

Để lại một bình luận