Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm những loại giấy tờ gì?
Trước đây, khi nói tới kết hôn với người nước ngoài, chắc hẳn đó là chủ đề bàn tán sôi nổi của cả khu dân cư. Thế nhưng, ngày nay quan hệ hôn nhân với người nước ngoài đã trở lên hết sức phổ biến. Nhờ chính sách mở cửa để thu hút du lịch và đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đã kéo theo làn sóng người nước ngoài vào Việt Nam đầu tư, lao động, từ đó phát sinh quan hệ yêu thương giữa người Việt và người nước ngoài. Và rất nhiều cặp đôi, sau khi tìm hiểu đã quyết định tiến tới hôn nhân.
Tuy nhiên, thủ tục hành chính của Việt Nam vẫn còn rất phức tạp. Đặc biệt, nếu đó là thủ tục có yếu tố nước ngoài thì còn phức tạp hơn nữa, trong đó có đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Chính vì vậy, việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn chính xác và đầy đủ là vô cùng cần thiết.
Nếu việc này không làm tốt, tất yếu bạn khó có thể nhận được kết quả đăng ký kết hôn như ý muốn. Ngược lại, nếu chuẩn bị thiếu hoặc sai giấy tờ thì chắc chắn các bạn sẽ khó có thể nhận được kết quả đăng ký kết hôn như mong muốn, thậm chí phải đi lại nhiều lần mà có thể vẫn không được tiếp nhận hồ sơ.
Vậy pháp luật quy định như thế nào về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài và thực tiễn cần chuẩn bị thêm giấy tờ gì không?
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Khi nói tới thủ tục hành chính thì phần lớn mọi người đều e ngại. Bởi lẽ, từ xa xưa thì hình ảnh cán bộ, công chức quát nạt, nhũng nhiều, gây khó dễ cho công dân nhằm buộc công dân phải “bôi trơn” đã quá quen thuộc với người dân. Những năm gần đây thì thủ tục hành chính của Việt Nam đã được cải cách rất nhiều nhưng thái độ của cán bộ, công chức chưa có sự biến chuyển nhiều.
Và thủ tục hành chính có yếu tố nước ngoài, trong đó có đăng ký kết hôn với người nước ngoài lại còn phức tạp hơn rất nhiều. Vì vậy, việc tìm kiếm thông tin trước khi thực hiện là cực kỳ cần thiết. Tuy nhiên, đúng như bạn đã nói thông tin trên mạng không phải lúc nào cũng chính xác. Bởi lẽ, không phải ai cũng có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Vậy cặp đôi người Việt và người nước ngoài sẽ phải chuẩn bị những giấy tờ gì trong hồ sơ đăng ký kết hôn?
Trước khi bắt tay vào việc chuẩn bị giấy tờ thì công việc đầu tiên mà cặp đôi nam, nữ người Việt và người nước ngoài cần làm lại là lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn.
1.1. Lựa chọn cơ quan đăng ký kết hôn, trước khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Trước khi tìm hiểu hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì chúng ta cần phải xác định được cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn. Bởi lẽ, khi kết hôn với người nước ngoài thì bạn và người nước ngoài có quyền lựa chọn thực hiện đăng ký kết hôn tại một trong hai cơ quan, bao gồm: Một là, tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam; hai là, tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại nước ngoài.
Dù là cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hay của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch thì chắc chắn rằng mỗi một cơ quan này sẽ có quy định riêng về hồ sơ mà cặp đôi cần chuẩn bị.
Do đó, xác định đúng cơ quan có thẩm quyền sẽ định hướng cho hai bạn trong quá trình chuẩn bị các giấy tờ cần thiết.
Vậy cơ quan đăng ký kết hôn nào là phù hợp?
Theo kinh nghiệm thì nếu người Việt và người nước ngoài đang cùng cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đó. Những trường hợp còn lại thì nên kết hôn tại Việt Nam, ngoại trừ kết hôn với người Trung Quốc và Hàn Quốc.
Bởi lẽ, tuy thủ tục hành chính của Việt Nam còn phức tạp nhưng so với việc xin visa sang nước ngoài đăng ký kết hôn thì vẫn dễ dàng hơn, đặc biệt nếu lại xin visa sang các nước phát triển và có chính sách nhập cảnh khắt khe thì cực kỳ khó khăn.
Riêng kết hôn tại Hàn Quốc có thể thực hiện vắng mặt người Việt, còn kết hôn tại Trung Quốc thì nhận kết quả luôn trong ngày nên các bạn có thể cân nhắc đăng ký kết hôn tại Hàn Quốc, Trung Quốc.
Tới đây, bạn đã biết lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn, trước khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
1.2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Mỗi một quốc gia khác nhau sẽ có những quy định riêng về hồ sơ đăng ký kết hôn. Thậm chí, ngay như pháp luật Việt Nam cũng có quy định riêng đối với hồ sơ kết hôn với công dân mỗi nước.
Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam. Nội dung hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại nước ngoài sẽ được giải đáp trong một bài viết khác.
a) Quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Để chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ thì cặp đôi sẽ bám theo quy định của Luật Hộ tịch 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Cụ thể, đó là Khoản 1, Điều 38 và được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:
“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”
Như vậy, bạn đã biết pháp luật quy định như thế nào về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
b) Thực tiễn áp dụng pháp luật
Mặc dù pháp luật có quy định cụ thể là cán bộ, công chức không được yêu cầu công dân cung cấp thêm giấy tờ mà pháp luật có quy định. Tuy nhiên, thực tiễn áp dụng có sự khác biệt so với quy định của pháp luật.
Điều này xuất phát từ sự khác biệt trong hệ thống pháp luật của Việt Nam và của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch và xuất phát từ bất cập của nền hành chính công của Việt Nam.
Kinh nghiệm thực tế thì chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn chuẩn bị các giấy tờ như sau:
Đối với công dân Việt Nam
– Giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu);
– Giấy tờ về nơi cư trú;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân và dùng để đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
– Giấy tờ ly hôn (nếu rơi vào trường hợp đã kết hôn và ly hôn);
– Giấy chứng tử (nếu rơi vào trường hợp đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết);
– Văn bản của cơ quan, tổ chức cho phép kết hôn với người nước ngoài, nếu là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang;
– Giấy khám sức khỏe kết hôn.
Đối với công dân nước ngoài
– Giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch cấp;
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế;
– Giấy tờ chứng minh người nước nước ngoài nhập cảnh và cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
– Giấy tờ chứng minh người nước ngoài đang trong tình trạng hôn nhân là độc thân;
– Giấy tờ ly hôn (trường hợp đã kết hôn và ly hôn);
– Giấy chứng tử (trường hợp đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết);
– Giấy khám sức khỏe kết hôn có kết luận về sức khỏe kết hôn;
– Ảnh theo đúng quy định.
Tới đây, các bạn đã biết thực tiễn áp dụng pháp luật khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
c) Một số vấn đề cần lưu ý
- Đúng biểu mẫu do cơ quan có thẩm quyền công bố
Những giấy tờ nói trên phải đúng theo mẫu do pháp luật Việt Nam quy định. Nếu không đúng mẫu, chắc chắn giấy tờ sẽ không thể sử dụng để đăng ký kết hôn, mặc dù nội dung của giấy tờ là tương đương.
- Dịch thuật, công chứng
Ngoài ra, giấy tờ của người nước ngoài cần sao y, dịch thuật sang tiếng Việt có công chứng/chứng thực.
- Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo đúng quy định của pháp luật.
Chi tiết về chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.
- Giấy khám sức khỏe kết hôn
Giấy khám sức khỏe kết hôn phải có kết luận về khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của cặp đôi. Thông thường, giấy tờ này cũng rất hay bị cán bộ, công chức trong cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn bắt bẻ. Vì thế, cặp đôi cần phải khám đúng tổ chức y tế có thẩm quyền và phải khám đủ nội dung cần khám.
Như vậy, các bạn đã biết thêm một số vấn đề cần lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
2. Kết luận hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Trên đây, dựa trên các quy định của pháp luật và kinh nghiệm hơn chục năm trong lĩnh vực thì chúng tôi đã hướng dẫn bạn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài là nội dung bạn phải hết sức lưu ý. Bạn có nhận được kết quả đăng ký kết hôn hay không hoàn toàn phụ thuộc vào giấy tờ mà bạn chuẩn bị. Thế nhưng, mỗi một quốc gia lại có những quy định riêng về giấy tờ đăng ký kết hôn, thậm chí Việt Nam cũng có quy định riêng với giấy tờ từng nước. Giấy tờ của người Hàn Quốc dùng để kết hôn tại Việt Nam chắc chắn sẽ khác người Trung Quốc, người Nhật Bản.
Thậm chí, tại nhiều địa phương cũng có đặt ra nhưng quy định riêng về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài.
Vì vậy, bạn cần phải hiểu đúng về bản chất của từng loại giấy tờ thì mới có giải quyết được mọi vướng mắc phát sinh.
Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài!
Bạn có thể xem thêm hướng dẫn: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất