Người nước ngoài phải xin visa gì để kết hôn tại Việt Nam là câu hỏi được nhiều bạn quan tâm, tìm hiểu khi chuẩn bị kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.
Chắc hẳn, đa số các bạn đều biết, để kết hôn với người Việt Nam tại Việt Nam thì người nước ngoài phải nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.
Trong nhiều trường hợp, người Việt Nam có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn không cần có mặt của người nước ngoài. Tuy nhiên, khi nhận kết hôn thì bắt buộc hai bên nam, nữ phải có mặt để cùng ký và nhận kết quả đăng ký kết hôn.
Đương nhiên, nếu người nước ngoài vào Việt Nam thì cần phải có visa.
Vậy câu hỏi đặt ra là người nước ngoài phải xin visa gì để kết hôn tại Việt Nam?
1. Giải đáp người nước ngoài phải xin visa gì để kết hôn tại Việt Nam?
Cơ sở pháp lý: Điều 8, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Viện dẫn chi tiết như sau:
“Điều 8. Ký hiệu thị thực
- NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
- NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
- LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
- NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
- HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
- PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
- LĐ – Cấp cho người vào lao động.
- DL – Cấp cho người vào du lịch.
- TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
- VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
- SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.”
Đối chiếu với quy định nêu trên, Việt Nam không cấp loại visa riêng biệt cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích đăng ký kết hôn.
Trong thực tiễn, người nước ngoài có thể sử dụng bất kỳ loại visa nào để nhập cảnh vào Việt Nam để đăng ký kết hôn.
Đó có thể là visa du lịch, visa lao động, thẻ tạm trú, giấy miễn thị thực…
2. Visa kết hôn cho người nước ngoài
Ngoài nội dung visa cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam để kết hôn, các bạn có thể quan tâm thêm loại visa kết hôn cho người nước ngoài.
Visa kết hôn cho người nước có vợ hoặc chồng Việt Nam là loại visa khá phổ biến hiện nay. Loại visa này có thể đăng ký xin hoặc gia hạn visa/thẻ tạm trú Việt Nam, được đánh dấu với ký hiệu TT.
a) Giải thích về visa kết hôn cho người nước ngoài
Visa kết hôn cho người nước ngoài là loại visa dành cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam, với mục đích thăm người thân và gia đình.
Visa thăm thân cũng là bước tiền để người nước ngoài có thể xin được thẻ tạm trú thăm thân, với thời hạn có thể lên đến 3 năm.
b) Hồ sơ xin đề nghị cấp visa kết hôn cho người nước ngoài
Để xin visa kết hôn tại Việt Nam, quy trình này áp dụng cho người nước ngoài đã nhập cảnh và hiện đang tạm trú tại Việt Nam. Danh sách giấy tờ cần chuẩn bị:
- Giấy chứng minh quan hệ hôn nhân (Giấy chứng nhận kết hôn).
- Chứng minh nhân dân (CMND), Thẻ căn cước công dân (CCCD), hoặc hộ chiếu của người Việt Nam: bản chứng thực.
- Mẫu đơn xin visa (Mẫu NA5).
- Hộ chiếu bản gốc và visa hiện đang sử dụng của người nước ngoài.
Các bản chứng thực cần được chuẩn bị đầy đủ và hồ sơ cần phải hoàn chỉnh để đảm bảo quá trình xin visa diễn ra thuận lợi.

c) Cơ quan cấp visa kết hôn cho người nước ngoài
Nơi tiếp nhận hồ sơ xin visa kết hôn cho người nước ngoài
Hồ sơ xin visa kết hôn cho người nước ngoài sẽ được nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công An, có địa chỉ nộp hồ sơ phụ thuộc vào hộ khẩu của người bảo lãnh. Cụ thể:
- Tại Hà Nội: Số 44 – 46 Trần Phú, Quận Ba Đình, Hà Nội.
- Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Số 333 – 335 – 337 Nguyễn Trãi, Quận 1.
- Tại Đà Nẵng: 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng.
Quý khách hàng cần lưu ý rằng thời gian xử lý hồ sơ là khoảng 5 ngày làm việc tính từ ngày hồ sơ hợp lệ và đầy đủ. Sau thời gian này, Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ trả kết quả thông qua công văn nhập cảnh. Trong công văn này, sẽ chi tiết thời gian nhập cảnh và địa điểm nhận thị thực kết hôn Việt Nam.
d) Lệ phí cấp visa kết hôn cho người nước ngoài
Phí cấp visa được xác định dựa trên thời hạn của visa. Visa kết hôn, với thời hạn tối đa là 1 năm, cũng có khả năng chuyển đổi thành thẻ tạm trú thăm thân với thời hạn lên đến 3 năm.
STT | NỘI DUNG | MỨC THU |
1 | Cấp thị thực có giá trị một lần | 25 USD/chiếc |
2 | Cấp thị thực có giá trị nhiều lần | |
a | Loại có giá trị không quá 90 ngày | 50 USD/chiếc |
b | Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày | 95 USD/chiếc |
c | Loại có giá trị trên 180 ngày đến 12 tháng | 135 USD/chiếc |
d | Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm | 145 USD/chiếc |
e | Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm | 155 USD/chiếc |
3 | Gia hạn tạm trú | 10 USD/lần |
e) Chuyển đổi visa khác sang visa kết hôn cho người nước ngoài
Chuyển đổi visa khác sang visa kết hôn cho người nước ngoài
Đây là trường hợp người nước ngoài đã nhập cảnh vào Việt Nam bằng một loại visa khác nhưng sau đó muốn chuyển đổi sang visa kết hôn. Cụ thể bao gồm các trường hợp:
- Chuyển từ visa du lịch sang visa kết hôn.
- Chuyển từ visa lao động sang visa kết hôn.
- Chuyển từ visa đầu tư sang visa kết hôn.
- Chuyển từ visa điện tử (e-visa) sang visa kết hôn.
- Chuyển từ diện miễn thị thực sang visa kết hôn.
Tất cả các trường hợp trên đều thuộc diện chuyển đổi mục đích sử dụng visa và phải được thực hiện tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam.
Trên đây là những thông tin cơ bản mà người nước ngoài nên biết về việc xin visa kết hôn cho người nước ngoài có chồng hoặc vợ Việt Nam. Hy vọng những thông tin này có thể giúp người nước ngoài xin được visa một cách dễ dàng, nhanh chóng. Nếu gặp khó khăn trong thủ tục hoàn thiện hồ sơ xin visa, hãy liên hệ dịch vụ làm visa Việt Nam trọn gói của Anzlaw.
Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ hotline 0988 619 259.
Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài