Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài

0
3691

Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài được pháp luật quy định như thế nào?

Chính sách mở cửa thu hút đầu tư từ nước ngoài đã kéo theo hàng ngàn người nước ngoài vào Việt Nam với những mục đích khác nhau. Có người vào Việt Nam để đầu tư, có người vào để làm việc, thậm chí có người vào để du lịch. Và chúng ta có thể dễ dàng hình dung, trong thời gian cư trú tại Việt Nam chắc chắn sẽ phát sinh mối quan hệ hôn nhân giữa người Việt và người nước ngoài.

Vấn đề đặt ra là, kết hôn với người nước ngoài thì có phải kết hôn tại cả Việt Nam và quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch hay không?

Câu trả lời là chỉ cần đăng ký kết hôn tại một trong hai quốc gia và ghi chú kết hôn tại quốc gia còn lại.

Vậy ghi chú kết hôn là gì? Tại sao lại phải ghi chú kết hôn và thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài như thế nào?

1. Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài

Trong suốt những năm tháng tư vấn kết hôn với người nước ngoài, Anzlaw rất ít khi nhận được đề nghị tư vấn về thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài. Điều này cũng tương đối dễ hiểu, bởi lẽ thuật ngữ ghi chú kết hôn còn khá lạ lẫm ngay cả những chuyên gia pháp lý. Thế nhưng, ý nghĩa của thủ tục ghi chú kết hôn lại cực kỳ quan trọng.

Để hiểu rõ hơn về thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một số nội dung chính sau:

  • Ghi chú kết hôn với người nước ngoài là gì?
  • Tại sảo phải ghi chú kết hôn?
  • Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

1.1. Ghi chú kết hôn là gì?

Dưới góc độ pháp lý, ghi chú kết hôn với người nước ngoài được diễn giải khá khó hiểu. Theo quy định tại Khoản 3, Điều 3, Luật Hộ tịch 2014 thì ghi chú kết hôn với người nước ngoài là thủ tục ghi vào sổ hộ tịch sự kiện kết hôn đã giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại nước ngoài. Chi tiết như sau:


Điều 3. Nội dung đăng ký hộ tịch

1. Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch:

a) Khai sinh;

b) Kết hôn;

c) Giám hộ;

d) Nhận cha, mẹ, con;

đ) Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch;

e) Khai tử.

2. Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

a) Thay đổi quốc tịch;

b) Xác định cha, mẹ, con;

c) Xác định lại giới tính;

d) Nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi;

đ) Ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn;

e) Công nhận giám hộ;

g) Tuyên bố hoặc hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

3. Ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

4. Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác theo quy định của pháp luật.”


Đó là góc độ quy định của pháp luật về ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

Hiểu nôm na ghi chú kết hôn với người nước ngoài là việc công dân khai báo với cơ quan có thẩm quyền về việc đã kết hôn tại nước ngoài.

Nếu hiểu theo ý nghĩa như vậy, trong trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam thì người nước ngoài sẽ khai báo kết hôn với cơ quan của quốc gia họ về việc họ đã kết hôn tại Việt Nam. Ngược lại, nếu người Việt kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài thì người Việt cần ghi chú kết hôn với cơ quan của Việt Nam về việc họ đã kết hôn tại nước ngoài.

Ví dụ, chị B kết hôn với anh A là người Hàn Quốc. Nếu anh A và chị B làm thủ tục kết hôn tại Việt Nam thì anh A sẽ khai báo với cơ quan của Hàn Quốc về việc anh A đã kết hôn với chị B tại cơ quan của Việt Nam. Ở chiều ngược lại, nếu anh A và chị B kết hôn tại Hàn Quốc thì chị B sẽ làm thủ tục ghi chú kết hôn với cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về việc anh chị đã kết hôn tại Hàn Quốc.

Tới đây, bạn đã hiểu ghi chú kết hôn là gì để thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài
Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài

1.2. Tại sao phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài?

  • Để pháp luật của cả hai quốc gia cùng công nhân quan hệ hôn nhân

Hôn nhân giữa người Việt và người nước ngoài đòi hỏi phải được pháp luật của cả hai quốc gia, bao gồm Việt Nam và quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch công nhận.

Trong khi đó, việc đăng ký kết hôn lại thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam không thể có thông tin về việc người Việt và người nước ngoài đã đăng ký kết hôn.

Do đó, người Việt cần thực hiện việc thông báo với cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về việc đã kết hôn tại nước ngoài.

Dựa trên các giấy tờ mà người Việt cung cấp, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra các điều kiện kết hôn. Nếu cả hai đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã kết hôn tại nước ngoài. Đồng thời, cấp bản Trích lục ghi chú kết hôn.

Trích lục ghi chú kết hôn chính là giấy tờ để xác nhận quan hệ hôn nhân đã hợp pháp tại Việt Nam.

  • Thuận tiện khi thực hiện các thủ tục khác tại Việt Nam

Khi đã có Giấy trích lục kết hôn thì các bạn sẽ dễ dàng thực hiện các thủ tục khác tại Việt Nam như: Vay vốn ngân hàng, thủ tục mua bán, chuyển nhượng tài sản, ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.

Trong khi đó, nếu không có Giấy trích lục kết hôn thì mỗi lần thực hiện thủ tục đó, các bạn sẽ phải dịch thuật giấy tờ kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự.

  • Giúp cơ quan quản lý nhà nước dễ dàng quản lý dân cư

Đây là ý nghĩa về mặt quản lý hành chính nhà nước nên có thể các bạn không cần quan tâm nhiều.

Tới đây, bạn đã biết ý nghĩa của thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

1.3. Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài

a) Cơ quan có thẩm quyền ghi chú kết hôn

Đây cũng là vấn đề tương đối quan trọng mà bạn cần xác định ngay từ đầu. Bởi lẽ, chỉ khi xác định đúng cơ quan có thẩm quyền ghi chú kết hôn thì bạn mới chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ, đồng thời thực hiện theo đúng trình tự mà cơ quan đó quy định.

a) Trường hợp cư trú trong nước

Theo quy định tại Điều 48, Luật Hộ tịch 2014, cơ quan có thẩm quyền ghi chú kết hôn với người nước ngoài thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tương đương, nơi người Việt cư trú trong nước. Chi tiết như sau:


“Điều 48. Thẩm quyền ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cá nhân đã đăng ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của cá nhân đã thực hiện ở nước ngoài.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người có trách nhiệm khai tử theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.”

b) Trường hợp cư trú tại nước ngoài

Điều 2, Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP quy định về thẩm quyền ghi chú kết hôn với người nước ngoài, trong trường hợp công dân cư trú tại nước ngoài như sau:


“Điều 2. Thẩm quyền đăng ký hộ tịch

1. Cơ quan đại diện thực hiện đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch, đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử theo quy định của pháp luật; cấp bản sao trích lục hộ tịch từ Sổ hộ tịch; cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài.

2. Đối với những nước mà Việt Nam có từ hai Cơ quan đại diện trở lên thì thẩm quyền đăng ký hộ tịch thuộc Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự mà người yêu cầu cư trú. Đối với những nước chưa có Cơ quan đại diện thì việc đăng ký hộ tịch được thực hiện tại Cơ quan đại diện tại nước kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện thuận tiện nhất.”


Như vậy, cơ quan có thẩm quyền ghi chú kết hôn với người nước ngoài, áp dụng trong trường hợp công dân cư trú tại nước ngoài là cơ quan đại diện của Việt Nam tại quốc gia mà công dân Việt Nam đang cư trú.

Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ, Lãnh sự quán Việt Nam tại Hoa Kỳ.

Tới đây, bạn đã biết về cơ quan có thẩm quyền ghi chú kết hôn để thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài được chính xác.

c) Chuẩn bị giấy tờ ghi chú kết hôn với người nước ngoài

Khi đã xác định được cơ quan có thẩm quyền ghi chú kết hôn với người nước ngoài thì việc chuẩn bị giấy tờ cũng là vấn đề mà bạn nên tìm hiểu. So với việc đăng ký kết hôn thì giấy tờ để ghi chú kết hôn giản lược hơn nhiều. Tuy nhiên, không vì thế mà bạn chủ quan. Bạn nên nhớ là các thủ tục hành chính của Việt Nam luôn rất phức tạp. Nếu sai sót, tất yếu bạn sẽ mất rất nhiều thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện lại.

Quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì giấy tờ để ghi chú kết hôn với người nước ngoài bao gồm:

– Tờ khai ghi chú kết hôn (bạn có thể tải tờ khai tại đây);

– Giấy tờ nhân thân của người Việt;

– Hộ chiếu của người nước ngoài;

– Giấy tờ chứng minh mối quan hệ hôn nhân giữa người Việt và người nước ngoài;

Một số giấy tờ khác, tùy yêu cầu của mỗi quốc gia.

Lưu ý, giấy tờ của nước ngoài muốn sử dụng tại Việt Nam để ghi chú kết hôn cần được dịch thuật, công chứng, chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự là thủ tục tương đối khó cho những ai lần đầu thực hiện. Vì vậy, bạn nên tham khảo kỹ qua bài viết thủ tục chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự trước khi thực hiện.

Tới đây, bạn đã biết chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

Tờ khai ghi chú kết hôn | Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài
Tờ khai ghi chú kết hôn | Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài

d) Thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài

Khi đã có đủ giấy tờ, người Việt sẽ thực hiện theo quy trình gồm những bước sau:

  • Bước 1: Có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp hồ sơ ghi chú kết hôn;
  • Bước 2: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hoặc hướng dẫn công dân khắc phục thiếu sót trong hồ sơ;
  • Bước 3: Nhận kết quả thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

Tới đây, bạn đã hoàn tất thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

2. Rủi ro pháp lý nếu không thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài

Đây thực sự là vấn đề mà rất ít bạn quan tâm và tìm hiểu. Thậm chí, nhiều bạn còn tỏ ra ngạc nhiên khi chúng tôi tư vấn về thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài. Đặc biệt, cũng nhiều bạn đặt câu hỏi, nếu tôi không ghi chú kết hôn có được không?

Khi bạn đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài, cơ quan quản lý hộ tịch của Việt Nam không thể có thông tin về quan hệ hôn nhân của bạn nếu bạn không khai báo. Chính vì vậy, thủ tục ghi chú kết hôn được hiểu nôm na là khai báo việc đã kết hôn tại nước ngoài. Chỉ khi bạn thực hiện xong việc khai báo, pháp luật của Việt Nam mới công nhận và bảo vệ quan hệ hôn nhân của bạn với người nước ngoài.

Bạn hãy thử tưởng tượng, quan hệ hôn nhân vốn dĩ đã mong manh, một ngày nào đó bạn và người nước ngoài không thể tiếp tục chung sống và bạn muốn ly hôn. Vậy mà, Tòa án của Việt Nam không thể thụ lý giải quyết vì không biết bạn đã kết hôn, đồng thời đề nghị bạn bay sang quốc gia mà bạn đăng ký kết hôn để ly hôn.

Hay trong trường hợp, bạn có con chung với người nước ngoài tại Việt Nam, bạn đi làm khai sinh cho bé và cơ quan có thẩm quyền từ chối điền thông tin của bố bé trong giấy khai sinh với lý do bạn và người nước ngoài chưa kết hôn.

Đây là hai trong số rất nhiều những vấn đề phát sinh theo hướng bất lợi nếu bạn không thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

Tới đây, bạn đã biết những rủi ro nếu không thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

Trích lục ghi chú kết hôn | Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài
Trích lục ghi chú kết hôn | Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài

3. Làm gì để thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu về một trong những nội dung quan trọng liên quan tới kết hôn với người nước ngoài. Đó là, thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

Có thể nói, ghi chú kết hôn là thủ tục hành chính cực kỳ quan trọng nhưng trong thực tiễn thì không nhiều bạn hiểu đúng về tầm quan trọng của thủ tục này nên thường bỏ qua. Chỉ tới khi thực hiện thủ tục bảo lãnh định cư hay gặp vướng mắc nào đó có liên quan thì các bạn mới tìm hiểu về thủ tục này.

Ghi chú kết hôn được đánh giá là thủ tục tương đối đơn giản nhưng nếu không đầu tư công sức thì bạn vẫn có thể gặp nhiều vướng mắc dẫn tới không thể thực hiện thành công.

Làm gì để thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất?

Để thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần thực hiện những công việc sau:

  • Tìm kiểm kỹ quy định của pháp luật Việt Nam và quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch về thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài;
  • Chủ động liên hệ với những bạn đã hoàn tất thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài để được chia sẻ kinh nghiệm chuẩn bị giấy tờ, những vướng mắc khó khăn nếu có;
  • Chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ theo quy định và thực hiện áp dụng pháp luật;
  • Thực hiện quy trình thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài đúng quy định;
  • Ủy quyền cho đơn vị uy tín để hỗ trợ thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài, nếu không am hiểu, không có kinh nghiệm và không có thời gian đi lại.

Trường hợp không có nhiều thời gian hoặc không am hiểu các thủ tục hành chính thì tốt nhất bạn nên sử dụng dịch vụ của một đơn vị uy tín.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài!

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Ghi chú kết hôn là gì?