Tư vấn kết hôn với người nước ngoài là giải pháp cho những bạn không am hiểu về các thủ tục hành chính.
Mặc dù luôn được cải cách nhưng thủ tục hành chính của Việt Nam vẫn còn nhiều vấn đề bất cập, chưa thể giải quyết dứt điểm. Đôi lúc và đôi chỗ vẫn còn tình trạng cán bộ, công chức nhũng nhiễu, hách dịch, gây ra những khó khăn nhất định cho người dân khi thực hiện các thủ tục hành chính.
Do đó, cứ nhắc tới thủ tục hành chính thì đa số các bạn sẽ cảm thấy e ngại.
Trong khi đó, thủ tục hành chính có yếu tố nước ngoài lại có tính chất phức tạp. Bởi lẽ, ngoài việc chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam thì còn có thể chịu sự điều chỉnh từ pháp luật của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.
Kinh nghiệm cho thấy, đa số mọi người nhìn nhận kết hôn với người nước ngoài là một trong những thủ tục hành chính có yếu tố nước ngoài phức tạp, khó khăn để tự thực hiện.
Chính vì vậy, trước khi có mặt tại Cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì các bạn nên tham khảo sự tư vấn từ những chuyên gia pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực để giảm thiểu tối đa những vướng mắc có thể gặp khi đăng ký kết hôn.
Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ tư vấn kết hôn với người nước ngoài cho bạn.
1. Tư vấn kết hôn với người nước ngoài mới nhất
Dù kết hôn với công dân của bất kỳ quốc gia nào thì các bạn cũng sẽ phải thực hiện các công việc sau:
- Lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn;
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn;
- Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả.
Nội dung tiếp theo, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết từng nội dung công việc mà cặp đôi sẽ làm.
1.1. Lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Theo quy định, cặp đôi nam nữ có thể lựa chọn một trong những cơ quan sau để đăng ký kết hôn.
- Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
- Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài là công dân;
- Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba.
Nên lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan nào?
Thông thường, nếu cả người Việt và người nước ngoài cũng cư trú tại một quốc gia thì nên đăng ký kết hôn tại quốc gia đó. Ví dụ: Nếu đang cư trú tại Việt Nam thì nên đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; trường hợp đang cùng cư trú ở quốc gia mà người nước ngoài là công dân thì nên đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài là công dân.
Các trường hợp còn lại thì cặp đôi người Việt và người nước ngoài sẽ căn cứ vào hoàn cảnh của mình mà lựa chọn cho phù hợp. Lúc này, cặp đôi sẽ căn cứ vào mức độ khó dễ của việc xin visa ra nước ngoài kết hôn; mức độ khó dễ của việc đăng ký kết hôn tại từng cơ quan và việc thu xếp thời gian, công việc của từng người mà lựa chọn.
Ví dụ: Việc xin visa sang Trung Quốc không có gì khó khăn và thủ tục kết hôn tại Trung Quốc cũng đơn giản khi nhận kết quả ngay trong ngày nên cặp đôi có thể lựa chọn xin visa sang Trung Quốc kết hôn.
Cặp đôi có thể lựa chọn kết hôn tại Hàn Quốc hoặc Nhật Bản. Bởi lẽ, pháp luật Hàn Quốc và Nhật Bản đều cho phép đăng ký kết hôn vắng mặt người Việt. Lúc này, người Việt chỉ cần chuẩn bị giấy tờ cần thiết rồi gửi sang Hàn Quốc hoặc Nhật Bản để người Hàn/người Nhật đăng ký kết hôn vắng mặt người Việt.
Riêng đăng ký kết hôn với người Đài Loan thì chỉ có thể thực hiện tại Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam mà không thể thực hiện tại Đài Loan.
Như vậy, các bạn đã được tư vấn về cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn. Một trong những nội dung tư vấn kết hôn với người nước ngoài.
1.2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn – Tư vấn kết hôn với người nước ngoài
Khi đã tìm hiểu và lựa chọn được cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn, cặp đôi sẽ chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ theo đúng quy định của cơ quan đó.
Việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn là cực kỳ quan trọng khi sẽ quyết định tới việc có hay không hoàn tất việc đăng ký kết hôn. Chính vì vậy, cặp đôi phải chuẩn bị thật cẩn thận từng loại giấy tờ, tránh mọi sai xót có thể xảy ra. Đặc biệt, nếu lựa chọn đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì bước này cặp đôi càng phải thật cận trọng và tỷ mỉ. Bởi bạn biết rằng, cán bộ, công chức của Việt Nam thường hay tìm cách soi mói, bắt lỗi từng chữ trong các giấy tờ.
a) Quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam được quy định tại Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:
“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
…”
“Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”
Như vậy, các bạn đã được tìm hiểu về hồ sơ kết hôn với người nước ngoài theo quy định của pháp luật. Một trong những nội dung tư vấn kết hôn với người nước ngoài.
b) Thực tiễn áp dụng pháp luật
Đó là quy định của pháp luật, còn trong thực tiễn nếu chỉ chuẩn bị đúng giấy tờ theo quy định là chưa đủ và sẽ bị từ chối tiếp nhận.
Thông thường, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài sẽ bao gồm:
- Giấy tờ tùy thân của người Việt và người nước ngoài
Người Việt có thể sử dụng căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Còn người nước ngoài sẽ sử dụng hộ chiếu.
- Visa hoặc giấy tờ cho phép người nươc ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh hiện tại đang độc thân
Với người Việt thì đây là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Còn với người nước ngoài thì có thể có những tên gọi khác nhau, phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc gia. Có thể là giấy công chứng độc thân của Trung Quốc, giấy tuyên thệ độc thân của nước Anh, giấy đủ điều kiện kết hôn của Hàn Quốc…
- Giấy khám sức khỏe kết hôn;
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại nước ngoài của người nước ngoài.
Chi tiết về việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn mời bạn xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài.
1.3. Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn – Tư vấn kết hôn với người nước ngoài
Dù đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nào đi chăng nữa thì cặp đôi sẽ phải tuân thủ theo quy trình là nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký kết hôn.
Quy trình nộp hồ sơ sẽ gồm các bước sau:
- Nam, nữ chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn;
- Nam, nữ cùng có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ;
- Nam, nữ xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp hồ sơ cho cán bộ tại cơ quan đó;
- Cán bộ kiểm tra hồ sơ mà nam, nữ nộp. Nếu có thiếu sót thì thông báo để cặp đôi hoàn thiện. Nếu đúng và đủ thì tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Tới lịch trả kết quả, cặp đôi có mặt để nhận kết quả đăng ký kết hôn.
Tới đây, các bạn đã được tư vấn nội dung nộp hồ sơ kết hôn với người nước ngoài. Một trong những nội dung tư vấn kết hôn với người nước ngoài.
1.4. Nhận kết quả đăng ký kết hôn – Tư vấn kết hôn với người nước ngoài
Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại mỗi cơ quan sẽ có sự khác biệt. Nếu như thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam là 15 ngày làm việc thì một số quốc gia sẽ nhận kết quả đăng ký kết hôn ngay trong ngày, chẳng hạn như Trung Quốc.
Tới ngày trả kết quả theo phiếu hẹn, cặp đôi sẽ quay trở lại cơ quan có thẩm quyền để nhận giấy kết hôn.
Có một số quốc gia đã sử dụng hộ tịch điện tử thì các bạn sẽ không phải quay trở lại cơ quan đó. Thông tin về quan hệ hôn nhân của hai bạn sẽ được cập nhật vào sổ hộ tịch của người nước ngoài. Phổ biến có thể kể tới như Hàn Quốc và Nhật Bản.
Như vậy, các bạn đã được tư vấn về nhận kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Một trong những nội dung tư vấn kết hôn với người nước ngoài.
2. Ghi chú kết hôn
Sau khi đã hoàn tất việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia, các bạn sẽ thực hiện ghi chú kết hôn tại cơ quan còn lại.
Ví dụ: Người Việt Nam kết hôn với người Hàn Quốc thì nếu đã hoàn tất đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì các bạn sẽ ghi chú kết hôn tại Hàn Quốc. Ngược lại, nếu đã hoàn tất kết hôn tại Hàn Quốc thì người Việt sẽ ghi chú kết hôn tại Việt Nam.
Thủ tục này để pháp luật của Việt Nam và Hàn Quốc cùng công nhận quan hệ hôn nhân của nam, nữ và là cơ sở để vợ chồng bảo lãnh định cư cho nhau.
Chi tiết về ghi chú kết hôn, mời bạn xem: Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.
Tới đây, các bạn đã được tư vấn kết hôn với người nước ngoài hoàn chỉnh.
2. Kết luận về tư vấn kết hôn với người nước ngoài
Như vậy, bằng kiến thức pháp lý và kinh nghiệm tích lũy được qua hơn chục năm làm công tác tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài thì chúng tôi đã tư vấn cho bạn những vấn đề cơ bản nhất của thủ tục kết hôn với người nước ngoài.
Do đặc thù mỗi quốc gia lại có những quy định riêng về việc công dân kết hôn với người nước ngoài nên trong nội dung bài viết này chúng tôi không thể trình bày hết việc đăng ký kết hôn với công dân của từng quốc gia.
Ngoài ra, quá trình thực hiện cũng có những vướng mắc nhất định mà các bạn phải lưu ý.
Vì vậy, nếu bạn có mong muốn được tư vấn kết hôn với người nước ngoài thì vui lòng liên hệ.
Rất mong được đồng hành và hỗ trợ tư vấn kết hôn với người nước ngoài cho bạn!
Một số bài viết mà bạn cần quan tâm thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất