5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc gồm những loại giấy tờ gì?
Trong nhiều bài viết trước đây về kết hôn với người Trung Quốc, chúng tôi đã chỉ ra cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc gồm có:
- UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước;
- Sở Dân chính cấp thành phố, nơi người Trung đang cư trú tại Trung Quốc.
Cho dù đăng ký kết hôn tại cơ quan nào thì cặp đôi sẽ phải chuẩn bị giấy tờ cần thiết. Sau khi có giấy tờ cần thiết, cặp đôi mới tới cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn. Không có ai tới cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn mà không mang theo giấy tờ để nộp cho cơ quan có thẩm quyền.
Kinh nghiệm cho thấy, có 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mà cặp đôi cần phải chuẩn bị.
Vậy 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc gồm những loại giấy tờ gì?
Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chi tiết 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc.
1. Tư vấn 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc
Mỗi cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc sẽ có những quy định riêng về các loại giấy tờ để đăng ký kết hôn.
Vì vậy, chúng ta cũng sẽ tìm hiểu 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại từng cơ quan đăng ký kết hôn nêu trên.
1.1. Tìm hiểu 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam
Để hiểu rõ và hiểu đúng về 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:
- Quy định của pháp luật về giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc;
- 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc.
1.1.1. Quy định của pháp luật về giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc
Giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc được pháp luật quy định tại các Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành và được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:
“Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
…
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
…
Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch
…
3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
…
Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”
1.1.2. Kinh nghiệm chuẩn bị 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc
Quy định của pháp luật về giấy tờ kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam không có nhiều.
Tuy nhiên, trong thực tiễn áp dụng pháp luật thì cặp đôi cần chuẩn bị 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc. 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc này gồm có:
- Giấy tờ tùy thân của nam và nữ;
- Giấy khám sức khỏe kết hôn;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân hiện tại của cặp đôi là độc thân;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của cặp đôi;
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất.
a) Giấy tờ tùy thân của nam và nữ
Đối với người Việt thì giấy tờ này là Căn cước công dân hoặc hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Còn với người Trung Quốc thì đó là hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, còn hạn sử dụng.
b) Giấy khám sức khỏe kết hôn
Pháp luật về hộ tịch chỉ quy định giấy khám sức khỏe kết hôn do tổ chức y tế có thẩm quyền xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn tới mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi.
Tuy nhiên, trong thực tiễn thì các đơn vị có chức năng khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài sẽ khám thêm các bệnh truyền nhiệm khác như: HIV, Giang mai, ngoài khám sức khỏe tâm thần.
Kinh nghiệm cho thấy, các bạn nên kham tại đơn vị có kết luận rõ ràng đủ/không đủ sức khỏe kết hôn trong Giấy khám sức khỏe kết hôn.
c) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân hiện tại của cặp đôi là độc thân
Đối với người Việt thì đây là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã, nơi thường trú cấp, xác nhận người Việt đang độc thân và dùng để kết hôn với người trung Quốc tại Việt Nam.
Còn đối với người Trung Quốc thì đây là Giấy công chứng độc thân do Văn phòng công chứng tại Trung Quốc cấp.
d) Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của cặp đôi
Theo quy định của pháp luật thì đây không phải giấy tờ mà cặp đôi người Việt và người Trung Quốc phải nộp khi đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
Thế nhưng, kinh nghiệm thực tiễn cho thấy đây là giấy tờ mà các địa phương thường yêu cầu cặp đôi phải bổ sung. Lý do là trong tờ khai đăng ký kết hôn có thông tin về nơi cư trú của nam, nữ. Vì vậy, cơ quan có thẩm quyền thường yêu cầu nam, nữ cung cấp giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
Với người Việt thì đó là Giấy xác nhận cư trú còn người Trung là giấy tờ hộ khẩu.
e) Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất là mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
Các bạn có thể tải tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất tại đây.
Lưu ý: Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
Chi tiết về chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.
Tới đây, bạn đã được tìm hiểu về 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.
1.2. Tìm hiểu 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc
Theo quy định của pháp luật Trung Quốc và kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc gồm có:
- Visa kết hôn S2;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt đã được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy tờ tùy thân của cặp đôi, bao gồm: Chứng minh thư của người Trung và hộ chiếu của người Việt;
- Sổ hộ khẩu của người Trung Quốc;
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu của cơ quan có thẩm quyền Trung Quốc.
Trong các giấy tờ nêu trên thì chỉ có visa kết hôn S2 và Giấy xac nhận tình trạng hôn nhân của người Việt đã được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự là các bạn phải thực hiện theo quy trình của thủ tục hành chính. Các giấy tờ còn lại thì các bạn sẽ dễ dàng chuẩn bị.
Chi tiết về quy trình xin cấp visa kết hôn S2, mời bạn xem thêm: Visa S2 kết hôn với người Trung Quốc.
2. Kết luận 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc
Như vậy, dựa trên kinh nghiệm thực tiễn và quy định của pháp luật thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về một trong những nội dung của kết hôn với người Trung Quốc. Đó là, 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc.
Đa số các trường hợp gặp vướng mắc khi đăng ký kết hôn với người Trung Quốc thì đều xuất phát từ thiếu sót trong hồ sơ đăng ký kết hôn. Cụ thể, đó là những sai sót trong giấy tờ mà cặp đôi đã chuẩn bị. Tất yếu, khi giấy tờ đã có thiếu sót thì cặp đôi không thể hoàn tất được việc đăng ký kết hôn.
Làm gì để chuẩn bị 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất?
Để chuẩn bị 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần làm những việc sau:
- Tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã hoàn tất chuẩn bị 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc và đăng ký kết hôn thành công;
- Tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật Việt Nam và Trung Quốc về giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc;
- Cặp đôi thường xuyên trao đổi, thống nhất để chuẩn bị từng loại giấy tờ. Sau đó, hoàn thiện thành hồ sơ đăng ký kết hôn;
- Sử dụng dịch vụ làm 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc của đơn vị uy tín, nếu không am hiểu.
Tin rằng, với bề dầy kinh nghiệm cùng đội ngũ luật sư và chuyên viên chuyên nghiệp, chúng tôi đủ khả năng hỗ trợ bạn chuẩn bị 5 loại giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất.
Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc