Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024

0
101

Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024 được pháp luật quy định như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc kết hôn đạt kết quả tốt nhất.

Kết hôn với người Nhật Bản được đánh giá là một trong những thủ tục hành chính có yếu tố nước ngoài tương đối phức tạp mà người đi đăng ký kết hôn có thể gặp những khó khăn, vướng mắc khi tự thực hiện.

Giống như khi thực hiện bất kỳ thủ tục nào, trước khi bắt tay thực hiện thủ tục kết hôn với người Nhật Bản, các bạn sẽ phải tìm hiểu xem có thể đăng ký kết hôn tại những cơ quan nào, cần chuẩn bị giấy tờ gì và đăng ký kết hôn như thế nào.

Các bạn có thể có nhiều cách thức để tìm hiểu những thông tin như vậy. Các bạn có thể tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã kết hôn với người Nhật Bản hoặc tìm kiếm thông tin trên mạng internet.

Tuy nhiên, đôi khi những thông tin mà bạn tiếp cận có thể đã cũ, đã được thay thế bằng những thông tin mới hơn và nếu vẫn thực hiện theo những thông tin đã cũ, chưa được cập nhật thì có thể bạn sẽ không đăng ký kết hôn với người Nhật Bản thành công như mong muốn.

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024.

1. Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024

Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024 gồm những nội dung sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Nhật Bản;
  • Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản;
  • Quy trình thực hiện thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024;
  • Ghi chú kết hôn với người Nhật Bản.

1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Nhật Bản 2024

Theo quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì các bạn có thể lựa chọn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại một trong những cơ quan sau:

  • UBND cấp huyện, nơi các bạn cư trú trong nước;
  • Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán/Lãnh sự quán của Việt Nam tại quốc gia mà các bạn cư trú tại nước ngoài;
  • Cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản;
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba, không phải Việt Nam hoặc Nhật Bản.

Lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn như thế nào?

Trong thực tiễn, việc lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn rất quan trọng. Bởi lẽ, nếu lựa chọn đúng cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn thì các bạn có thể nhận được kết quả đăng ký kết hôn như mong muốn. Ngược lại, nếu lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn không phù hợp thì các bạn sẽ mất thêm thời gian, công sức để hoàn tất đăng ký kết hôn.

Thông thường, nếu đang cùng cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đó.

Ví dụ: Đang cùng cư trú tại Việt Nam thì cặp đôi nên kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước. Đang cùng cư trú tại Nhật Bản thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản.

Mỗi người cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại Nhật Bản. Bởi lẽ, pháp luật của Nhật Bản cho phép người Nhật Bản đăng ký kết hôn vắng mặt người Việt. Vì vậy, người Việt chỉ cần chuẩn bị giấy tờ cần thiết rồi gửi sang Nhật Bản để người Nhật đăng ký kết hôn mà không cần phải xin visa sang Nhật Bản.

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn | Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024
Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn | Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024

1.2. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

a) Trường hợp đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Nếu lựa chọn kết hôn tại Việt Nam thì cặp đôi sẽ chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Khoản 3, Điều 2, Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


Trong thực tiễn, hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản tại UBND cấp huyện của Việt Nam gồm những loại giấy tờ sau:

  • Giấy tờ tùy thân của nam, nữ

Người Việt là căn cước công dân/hộ chiếu. Người Nhật Bản là hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp và visa hoặc giấy tờ khác cho phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

  • Giấy tờ chứng minh hiện tại đang độc thân

Người Việt là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã cấp, xác nhận đang độc thân và dùng để kết hôn với người Nhật tại Việt Nam. Còn đối với người Nhật Bản là giấy đủ điều kiện kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp.

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn của nam, nữ có khám về sức khỏe tâm thần
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất (tải tại đây)
  • Một số giấy tờ có thể phải chuẩn bị: Giấy tờ chứng minh đã đăng ký cư trú hợp pháp tại Việt Nam, giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đó (nếu có) đã chấm dứt hợp pháp, văn bản của đơn vị mà người Việt đang công tác cho phép kết hôn với người Nhật Bản, nếu là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang.

b) Trường hợp kết hôn tại Nhật Bản

Nếu kết hôn tại Nhật Bản thì các bạn sẽ chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ để thực hiện thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024 như sau:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt, dùng để kết hôn với người Nhật Bản tại Nhật Bản;
  • Giấy khai sinh của người Việt;
  • Giấy xác nhận cư trú của người Việt;
  • Hộ chiếu của người Việt;
  • Giấy tờ hộ tịch của người Nhật Bản;
  • Giấy tờ tùy thân của người Nhật Bản;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất.

c) Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

  • Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự

Những giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp muốn sử dụng tại Nhật Bản hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp muốn sử dụng tại Việt Nam phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn.

Chi tiết về chứng nhận lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

  • Giấy tờ độc thân của người Nhật Bản

Giấy tờ độc thân của người Nhật Bản sử dụng để đăng ký kết hôn tại Việt Nam phải đúng với biểu mẫu do cơ quan có thẩm quyền công bố.

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn

Các bạn nên khám tại những bệnh viện hoặc trung tâm được phép khám sức khỏe kết hôn và có kết luận rõ ràng đủ hoặc không đủ sức khỏe kết hôn.

1.3. Quy trình thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024

Dù kết hôn tại Việt Nam hay tại Nhật Bản thì quy trình thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024 tương đối giống nhau khi cặp đôi sẽ thực hiện theo 02 bước, bao gồm:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản;
  • Bước 2: Nhận kết quả đăng ký kết hôn.

a) Trường hợp kết hôn tại Việt Nam

Nếu kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước thì cặp đôi hoặc một trong hai bên có mặt để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính.

Tại cơ quan này, chuyên viên lĩnh vực tư pháp – hộ tịch sẽ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ cho nam, nữ. Nếu hồ sơ đúng, đủ thì tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho công dân. Ngược lại, nếu hồ sơ có thiếu sót thì thông báo để người Việt và người Nhật khắc phục hồ sơ.

Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại UBND cấp huyện của Việt Nam là 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Tới ngày trả kết quả, cả hai cùng có mặt để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.

b) Trường hợp kết hôn tại Nhật Bản

Trường hợp thực hiện thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024 thì cặp đôi cũng thực hiện theo quy trình giống như khi kết hôn tại UBND cấp huyện của Việt Nam.

Nếu người Việt không sang Nhật Bản đăng ký kết hôn cùng người Nhật thì có thể gửi giấy tờ sang Nhật Bản để người Nhật Bản đăng ký kết hôn vắng mặt người Việt.

Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024
Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024

1.4. Ghi chú kết hôn với người Nhật Bản

Hoàn tất đăng ký kết hôn tại một trong hai cơ quan nêu trên, cặp đôi sẽ thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn.

Thủ tục này để pháp luật của Việt Nàm và Nhật Bản cùng biết và công nhận quan hệ hôn nhân của cặp đôi đã được đăng ký kết hôn tại nước ngoài.

Ví dụ: Đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì người Nhật Bản sẽ ghi chú tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Nhật Bản thì người Việt Nam sẽ ghi chú kết hôn tại UBND cấp huyện của Việt Nam.

Quy trình ghi chú kết hôn với người Nhật Bản như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ghi chú kết hôn với người Nhật Bản;
  • Bước 2: Có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ ghi chú kết hôn và nhận kết quả.

Chi tiết về ghi chú kết hôn với người Nhật Bản, mời bạn xem thêm: Ghi chú kết hôn với người Nhật Bản.

2. Kết luận thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu một trong những nội dung quan trọng khi kết hôn với người Nhật Bản. Đó là, thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024.

Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024 được đánh giá là một trong những thủ tục hành chính tương đối phức tạp. Đòi hỏi cặp đôi phải am hiểu, có kinh nghiệm trong chuẩn bị giấy tờ và thực hiện các thủ tục hành chính.

Làm gì để thực hiện thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024 đạt kết quả tốt nhất?

Để thực hiện thủ tục kết hôn với người Nhật Bản 2024 đạt kết quả tốt nhất, các bạn nên làm những việc sau:

  • Tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật Việt Nam và Nhật Bản về thủ tục kết hôn;
  • Tham khảo thêm kinh nghiệm từ những bạn đã kết hôn với người Nhật Bản trong năm 2024;
  • Sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín, nếu không am hiểu.

Hơn chục năm trong lĩnh vực, chúng tôi tin tưởng có thể hỗ trợ bạn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản đạt kết quả tốt nhất, cũng như xin visa sang Nhật Bản sinh sống.

Xem thêm: Kinh nghiệm kết hôn với người Nhật Bản