Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

0
168

Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất là nội dung mà bạn nên tìm hiểu, trước khi bắt tay vào thực hiện, để việc kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất.

Ngày nay, hôn nhân có yếu tố nước ngoài đã trở lên phổ biến. Người nước ngoài sinh sống, làm việc tại Việt Nam và kết hôn với Việt Nam không còn lạ lẫm.

Khi thực hiện thủ tục hành chính nào đó, đa số các bạn phải tìm hiểu và tìm kiếm sự hướng dẫn từ những người đã thực hiện hoặc những chuyên gia pháp lý.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài không phải ngoại lệ khi mà bạn nên tìm kiếm sự hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài từ những người có kiến thức, chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn.

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài cho các bạn theo quy định mới nhất của pháp luật.

Nội dung hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài sẽ bao gồm các nội dung sau:

  • Hướng dẫn điều kiện kết hôn với người nước ngoài;
  • Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Hướng dẫn xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Hướng dẫn thực hiện quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài | ảnh minh họa
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài | ảnh minh họa

Hướng dẫn điều kiện kết hôn với người nước ngoài 

Điều kiện kết hôn với người nước ngoài tương ứng với các điều kiện kết hôn với người Việt Nam. Theo đó, hai bên vợ chồng cần phải đáp ứng điều kiện kết hôn được quy định tại pháp luật mỗi nước theo quy định tại Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đang có hiệu lực thi hành. Chi tiết như sau:

– Nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

– Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Cấm kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối hoặc đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác.

– Cấm kết hôn giữa người cùng dòng máu về trực hệ, có họ trong phạm vi ba đời, giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Bên cạnh đó, nhà nước cũng không thừa nhận hôn nhân giữa những người đồng giới.

Như vậy, việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài được thực hiện tại Việt Nam thì người nước ngoài phải đáp ứng điều kiện của pháp luật Việt Nam như trên và pháp luật của nước người đó có quốc tịch. Ví dụ: Nếu người Trung Quốc kết hôn tại Việt Nam thì còn phải đáp ứng các quy định của pháp luật Trung Quốc về điều kiện kết hôn. Trong đó, nam phải từ đủ 20 tuổi, nữ phải từ đủ 20 tuổi trở lên mới đạt độ tuổi đăng ký kết hôn tại Trung Quốc.

Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Nếu chỉ tìm hiểu các quy định của pháp luật nêu trên mà chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì chắc chắn các bạn sẽ chuẩn bị không đúng, không đủ giấy tờ cần thiết.

Kinh nghiệm thực tiễn, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm:

Người Việt Nam cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

(1) Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất, được ban hàn kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP, có dán ảnh của nam và nữ, có chữ ký của cả hai (tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây);

(2) Hộ chiếu/chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân còn hiệu lực;

(3) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, do UBND cấp xã nơi người Việt Nam đang thường trú cấp. Trường hợp đã từng kết hôn thì phải cung cấp thêm Giấy tờ ly hôn/Giấy trích lục khai tử. Nếu đã được cập nhật thông tin về tình trạng hôn nhân trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần phải cung cấp;

(4) Giấy khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài, do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận người được khám không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn tới mất năng lực hành vi dân sự.

(5) Văn bản của đơn vị đang công tác xác nhận việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài không trái quy định của ngành, áp dụng cho trường hợp người Việt Nam là cán bộ, công chức, viên chức hoặc đang làm việc trong lực lượng vũ trang.

Người nuớc ngoài cần chuẩn bị

(1) Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, còn hạn sử dụng (bản chính để xuất trình khi đăng ký kết hôn);

(2) Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, còn hạn sử dụng (bản dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch);

(3) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. Giấy tờ này đã được cơ quan lãnh sự của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch xác nhận lãnh sự và cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại (bản chính);

(4) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. Giấy tờ này đã được cơ quan lãnh sự của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch xác nhận lãnh sự và cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại (bản dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch);

(5) Giấy khám sức khỏe kết hôn với người Việt Nam (bản chính);

(6) Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại nước ngoài ((bản dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch);

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 chỉ có giá trị 06 tháng, kể từ ngày cấp.

(7) Giấy tờ cho phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam (bản chính);

(8) Giấy tờ cho phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam (bản sao y có chứng thực);

Ngoài ra, một số trường hợp còn cần chuẩn bị:

(1) Trích lục ly hôn hoặc hủy kết hôn đối với người Việt Nam đã từng ly hôn hoặc hủy kết hôn nếu có.

(2) Văn bản xác nhận kết hôn không trái với quy định của ngành đối với công chức, viên chức hoặc quân đội vũ trang nếu có.

(3) Giấy khám sức khỏe kết hôn xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh không có khả năng nhận thức và tự làm chủ hành vi (1 bản gốc + 1 bản hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật ra tiếng Việt).

Hướng dẫn xác định cơ quan đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Cơ sở pháp lý: Điều 37, Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Theo đó, thì thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn. Nơi cư trú được hiểu là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Công dân có thể đăng ký kết hôn tại nơi đang tạm trú.

Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 4, Điều 5, Luật Hộ tịch 2014 thì mỗi sự kiện hộ tịch chỉ được đăng ký tại một cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền theo quy định của Luật này.

Cá nhân có thể được đăng ký hộ tịch tại cơ quan đăng ký hộ tịch nơi thường trú, tạm trú hoặc nơi đang sinh sống. Trường hợp cá nhân không đăng ký tại nơi thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan đại diện nơi đã đăng ký hộ tịch cho cá nhân có trách nhiệm thông báo việc đăng ký hộ tịch đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân đó thường trú.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài là UBND cấp huyện, nơi người Việt Nam thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Hướng dẫn quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài được quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi các Điều 31, 32, 33 Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Kinh nghiệm thực tiễn, quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện là nơi có thẩm quyền thực hiện việc làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Như vậy, sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ, hai bên hoặc một trong hai người sẽ nộp trực tiếp tại UBND cấp huyện nơi cư trú hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia.

Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra thông tin và đối chiếu giấy tờ bản gốc. Nếu giấy tờ đã đầy đủ và hợp lệ thì sẽ trả một phiếu tiếp nhận, trên đó sẽ được ghi thông tin thời gian nhận kết quả.

Bước 2: Phòng Tư pháp thẩm tra hồ sơ

Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra, xác minh và giải quyết hồ sơ kết hôn. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

Khi đã xác minh hồ sơ hợp lệ và và hai bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 3: Trả Giấy chứng nhận kết hôn

Sau khi ký Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, cán bộ làm công tác hộ tịch sẽ hướng dẫn hai bên kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn.

Thời gian từ lúc tiếp nhận đủ hồ sơ đến lúc nhận Giấy chứng nhận tối đa 13 ngày làm việc.

Thời hạn đến nhận Giấy đăng ký kết hôn: Trong không quá 60 ngày kể ngày thực hiện thủ tục đăng ký, hai bên cần đến UBND cấp huyện để lấy Giấy chứng nhận. Nếu không đến nhận giấy kết hôn đúng thời hạn, giấy đăng ký kết hôn sẽ bị hủy. Nếu hai bên vẫn muốn kết hôn thì phải thực hiện lại thủ tục này.

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại mỗi địa phương là khác nhau và do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh/thành phố quyết định.

Mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động từ 500.000 VNĐ tới 2.000.000 VNĐ

– TP. Hà Nội: Theo nghị quyết do Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội ban hành quy định mức lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện là 01 triệu đồng/việc.

– TP. Hồ Chí Minh: Mức lệ phí đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện là 01 triệu đồng/trường hợp theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh ban hành.

Trên đây là hướng dẫn của chúng tôi về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Hướng dẫn thực hiện quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Hướng dẫn thực hiện quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Lưu ý đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Trên đây là hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam của ANZLAW.

Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Ngoài đăng ký kết hôn tại Việt Nam, cặp đôi có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch. Đặc biệt, nhiều quốc gia cho phép đăng ký kết hôn vắng mặt người Việt Nam nên đăng ký kết hôn tại nước ngoài là giải pháp phù hợp cho rất nhiều trường hợp.

Ví dụ: Đăng ký kết hôn tại Hàn Quốc, tại Nhật Bản cho phép đăng ký kết hôn vắng mặt người Việt Nam. Đăng ký kết hôn tại Trung Quốc có thể nhận kết quả đăng ký kết hôn ngay trong ngày nộp hồ sơ.

  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài

Theo nội dung công văn hướng dẫn của bộ tư pháp thì giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài phải đúng biểu mẫu được công bố. Vì vậy, trong nhiều trường hợp người nước ngoài phải chuẩn bị giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đúng với mẫu được công bố.

  • Khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài

Cặp đôi có thể khám sức khỏe tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài. Trường hợp khám sức khỏe kết hôn tại nước ngoài thì giấy khám sức khỏe kết hôn phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự. Kinh nghiệm thực tiễn, cặp đôi nên khám sức khỏe kết hôn tại Việt Nam.

Khó khăn khi kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, cặp đôi nam nữ thường gặp những khó khăn như sau:

  • Chuẩn bị không đúng, không đủ giấy tờ nên bị trả hồ sơ đăng ký kết hôn nhiều lần;
  • Cặp đôi bất đồng về ngôn ngữ nên gặp khó khăn khi trao đổi chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn;
  • Thời gian giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài kéo dài nên người nước ngoài khó thu xếp thời gian công việc để đăng ký kết hôn tại Việt Nam;
  • Cặp đôi đi lại nhiều lần nhưng vẫn không thể hoàn thiện việc đăng ký kết hôn vì có thiếu sót trong hồ sơ đăng ký kết hôn.

Dịch vụ làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài của ANZLAW

ANZLAW tự hào có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài nên có thể hỗ trợ bạn những công việc sau:

  • Hướng dẫn, tư vấn rõ ràng các quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn về kết hôn với người nước ngoài;
  • Hướng dẫn, hỗ trợ khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài tại tổ chức y tế được mọi cơ quan chấp nhận;
  • Hướng dẫn, hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam hoặc nước ngoài;
  • Hướng dẫn và hỗ trợ nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài và nhận kết quả trong thời gian mong muốn của khách hàng.

Thông tin liên hệ

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ ANZLAW theo cách thức sau:

  • Số điện thoại: 0988 619 259.
  • Zalo: 0988 619 259.

ANZLAWW hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể. Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty ANZLAW. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ.

Xem thêm: Khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài ở bệnh viện nào?

Bài trướcThủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025
Bài tiếp theoKhác biệt khi yêu và kết hôn
Công ty chuyên tư vấn luật trực tuyến, các dịch vụ tư vấn về luật : - Kết hôn với người nước ngoài - Visa bảo lãnh định cư - Các thủ tục hộ tịch - Giấy phép lao động - Nhận con nuôi - Miễn thị thực