Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Trong nhiều bài viết trước đây về kết hôn với người nước ngoài, chúng tôi đã chỉ ra các cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm:
- Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
- Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài đang có quốc tịch;
- Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba nơi nam, nữ đang sinh sống.
Mỗi một cơ quan đăng ký kết hôn sẽ có những quy định riêng về điều kiện kết hôn và thủ tục đăng ký kết hôn. Do đó, trước khi bắt tay vào thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì cặp đôi cần phải xác định và lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn.
Việc lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn đôi khi không hề dễ dàng. Điều này sẽ phụ thuộc vào hoàn cảnh của cặp đôi; mức độ khó dễ của thủ tục đăng ký kết hôn.
Vậy trong trường hợp lựa chọn kết hôn tại Việt Nam thì đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?
1. Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Để tìm hiểu rõ hơn về đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:
- Quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
- Kinh nghiệm thực tiễn đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
- Làm gì để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam đạt kết quả tốt nhất.
1.1. Quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được quy định như sau:
- Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài được quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 2, Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
- Quy trình thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Quy trình này được quy định tại Khoản 2, 3, 4, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Chi tiết toàn bộ quy định về đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam như sau:
“Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
…
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
…
Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch
…
3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”
…
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
…
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.
…
Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn
Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.
2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định nàythì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.
Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.
3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.
Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”
Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.
1.2. Kinh nghiệm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Trong thực tiễn, đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam sẽ có sự khác biệt đôi chút so với quy định của pháp luật.
Để có thể đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam thì cặp đôi cần thực hiện các công việc sau:
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn;
- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;
- Có mặt để nhận kết quả đăng ký kết hôn.
Phần nội dung tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu từng nội dung công việc mà cặp đôi cần thực hiện.
1.2.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Đây là công việc đầu tiên và cũng là quan trọng nhất mà cặp đôi cần thực hiện. Việc đăng ký kết hôn có đạt được kết quả như mong muốn hay không sẽ phụ thuộc vào hoàn toàn giấy tờ mà cặp đôi chuẩn bị.
Pháp luật về hộ tịch đang có hiệu lực thi hành có quy định khá chi tiết và đầy đủ về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Tuy nhiên, mỗi một quốc gia lại có những quy định riêng về giấy tờ cấp cho công dân để đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Do đó, nếu chỉ tìm hiểu các quy định của pháp luật rồi thực hiện thì tin rằng cặp đôi sẽ gặp nhiều vướng mắc.
Kinh nghiệm cho thấy, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam gồm có:
a) Người Việt Nam cần có
- Căn cước công dân hoạc hộ chiếu;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, có mục đích để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
- Giấy khám sức khỏe kết hôn có khám về tâm thần;
- Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang;
- Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo mẫu, có dán ảnh thẻ của nam, nữ.
b) Người nước ngoài cần có
- Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, còn hạn sử dụng;
- Visa hoặc giấy tờ khác cho phép người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là độc thân;
- Giấy khám sức khỏe kết hôn;
- Giấy tờ chứng minh đị chỉ cư trú của người nước ngoài tại nước ngoài.
Lưu ý:
– Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
– Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt.
1.2.2. Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Sau khi đã hoàn tất việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn, cặp đôi có mặt tại UBND cấp huyện nơi một người Việt Nam đang cư trú để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.
Lưu ý: Nơi cư trú được hiểu là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú hoặc nơi đang sinh sống. Đồng thời, pháp luật về hộ tịch cho phép người đăng ký kết hôn được thực hiện đăng ký tại nơi thường trú hoặc nơi tạm trú hoặc nơi đang sinh sống.
Tại cơ quan này, cặp đôi sẽ xuất trình giấy tờ tùy thân. Đối với người Việt đó là chứng minh nhân dân/căn cước công dân, còn đối với người nước ngoài thì đó là hộ chiếu và giấy tờ cho phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Khi đã kiểm tra giấy tờ tùy thân của cặp đôi xong, chuyên viên bộ phận Tư pháp – hộ tịch sẽ kiểm tra hồ sơ mà cặp đôi nộp. Trường hợp phát hiện thiếu sót trong hồ sơ, chuyên viên sẽ thông báo để cặp đôi hoàn thiện. Nếu mọi giấy tờ trong hồ sơ đã đúng và đủ thì cặp đôi sẽ nhận được phiếu hẹn trả kết quả.
1.2.3. Nhận kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Bước này khá đơn giản khi cặp đôi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền theo lịch hẹn ghi trong giấy hẹn trả kết quả.
Theo quy định, khi nhận kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam thì bắt buộc cả hai bên phải cùng có mặt.
Tại đây, cặp đôi sẽ được thông báo nộp lệ phí đăng ký kết hôn. Sau khi đã hoàn tất việc nộp lệ phí, cặp đôi sẽ được ký, nhận Giấy chứng nhận kết hôn và ký vào Sổ hộ tịch. Phần lớn các địa phương sẽ trả kết quả tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính. Tuy nhiên, một số địa phương vẫn tổ chức việc trao Giấy chứng nhận kết hôn tại hội trường.
Khi nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì cặp đôi kiểm tra kỹ các thông tin ghi trong giấy trước khi ra về.
2. Làm gì để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam đạt kết quả tốt nhất
Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về một trong những nội dung quan trọng liên quan tới kết hôn với người nước ngoài. Đó là, đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.
Quy trình đăng ký kết hôn tưởng chừng đơn giản nhưng trong thực tiễn cũng khá phức tạp. Vướng mắc phổ biến nhất mà cặp đôi thường gặp là thiếu sót khi chuẩn bị các giấy tờ cần thiết. Có thể có nhiều nguyên nhân dẫn tới lý do thiếu sót. Thế nhưng, chủ yếu là do các bạn không am hiểu mà chỉ làm theo những thông tin mà các bạn biết, chứ không được tư vấn, hướng dẫn từ những người có chuyên môn hoặc có kinh nghiệm.
Ngoài ra, đôi lúc và đôi chỗ cặp đôi vẫn sẽ gặp phải tình trạng cán bộ, công chức không chuẩn mực về đạo đức, tìm cách gây khó dễ. Có thể các bạn bị yêu cầu cung cấp thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định hoặc bị bắt bẻ lỗi sai của giấy tờ mà không có cơ sở pháp lý là chuyện khá phổ biến.
Làm gì để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam đạt kết quả tốt nhất?
Để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần thực hiện tốt các công việc sau:
- Tìm kiểm kỹ quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
- Tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam để nắm bắt thêm thông tin, vướng mắc hay gặp;
- Chuẩn bị đúng, đủ hồ sơ đăng ký kết hôn theo quy định và thực tiễn;
- Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam theo đúng quy trình;
- Sử dụng dịch vụ hỗ trợ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam của đơn vị uy tín, nếu không am hiểu và không muốn đi lại nhiều lần.
Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.
Chi tiết về toàn bộ thủ tục đăng ký kết hôn tại tất cả các cơ quan, mời bạn xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất