Làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

0
74

Làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc đăng ký kết hôn với người Trung Quốc đạt được kết quả như mong muốn.

Trong rất nhiều bài viết trước đây về kết hôn với người Trung Quốc, chúng tôi đã chỉ ra rằng, cặp đôi có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan sau:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt Nam thường trú, tạm trú hoặc đang sinh sống tại Việt Nam;
  • Sở Dân chính cấp thành phố nơi người Trung Quốc có hộ khẩu tại Trung Quốc.

Thông thường, hầu hết các bạn đều lựa chọn làm visa để sang Trung Quốc đăng ký kết hôn. Nếu đang cùng cư trú tại Việt Nam hoặc người Việt Nam chưa đủ tuổi kết hôn tại Trung Quốc thì cặp đôi mới lựa chọn đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

Vậy làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam như thế nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn tìm hiểu và làm rõ câu trả lời cho câu hỏi làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam như thế nào nêu trên.

1. Tư vấn làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

Để làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam, cặp đôi người Việt Nam và người Trung Quốc cần thực hiện các công việc sau:

  • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn;
  • Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả.

Chi tiết từng công việc như sau:

1.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn

Theo quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam sẽ gồm những loại giấy tờ sau:

  • Giấy tờ tùy thân của cặp đôi nam, nữ

Với người Việt Nam thì đó là căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Người Trung Quốc là hộ chiếu. Do hộ chiếu Trung Quốc có đường lưỡi bò không được Việt Nam công nhận nên nhiều địa phương cho phép sử dụng chứng minh thư của người Trung Quốc để đăng ký kết hôn, thay vì sử dụng hộ chiếu.

Tuy nhiên, đây là cách làm trái quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch. Bởi lẽ, chứng minh thư của người Trung Quốc không phải giấy tờ đi lại quốc tế và không thay thế cho hộ chiếu của người Trung Quốc.

  • Giấy tờ độc thân của nam, nữ

Với người Việt Nam thì đây là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã, nơi người Việt Nam đang thường trú cấp. Lưu ý, chỉ có UBND cấp xã nơi người Việt Nam thường trú hoặc cơ quan đại diện của Việt Nam tại quốc gia mà người Việt đang cư trú là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người Việt Nam.

Giấy tờ độc thân của người Trung Quốc là giấy xác nhận độc thân do văn phòng công chứng tại Trung Quốc cấp.

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn

Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, cặp đôi nên khám sức khỏe tại những tổ chức y tế có thẩm quyền mà cấp giấy khám sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe kết hôn.

  • Tờ khai đăng ký kết hôn

Cặp đôi có thể khai chung vào một tờ khai đăng ký kết hôn hoặc mỗi người một tờ khai. Tờ khai đăng ký kết hôn sẽ thực hiện theo mẫu mới nhất do Bộ Tư pháp ban hành. Các bạn có thể tải tờ khai đăng ký kết hôn mẫu mới nhất tại đây.

  • Một số giấy tờ khác

Ngoài những giấy tờ nêu trên, có thể mỗi địa phương hoặc cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu bạn cung cấp thêm một số giấy tờ khác như: Giấy tờ chứng minh nơi tạm trú, giấy tờ ly hôn hoặc giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú của người nước ngoài…

Lưu ý: Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

1.2. Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả

Khi đã có đầy đủ giấy tờ cần thiết, cặp đôi sẽ thực hiện nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả theo quy trình như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Cặp đôi nam, nữ cầm theo bản chính giấy tờ tùy thân, toàn bộ hồ sơ đã chuẩn bị và có mặt tại UBND cấp huyện, nơi người Việt đang cư trú để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Tại đây, cặp đôi xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp toàn bộ hồ sơ đăng ký kết hôn cho công chức tư pháp – hộ tịch, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính (bộ phận một cửa). Công chức này sẽ có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ giấy tờ mà cặp đôi đã nộp. Nếu giấy tờ đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho cặp đôi. Ngược lại, nếu giấy tờ có thiếu sót thì cặp đôi sẽ được thông báo để hoàn thiện lại.

Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài là 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Bước 2: Nhận kết quả đăng ký kết hôn

Theo lịch hẹn trả kết quả, cặp đôi sẽ có mặt để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Ngoài ra, cặp đôi sẽ ký vào sổ hộ tịch gốc lưu tại UBND huyện.

Trước khi ký nhận Giấy chứng nhận kết hôn, cặp đôi sẽ thanh toán lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Chi tiết về lệ phí đăng ký kết hôn, mời bạn xem thêm: Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Tới đây, bạn đã hoàn tất làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.

Làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam
Làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

2. Kết luận

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu và làm rõ nội dung làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.

Làm đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam là một trong những thủ tục hành chính được mọi người đánh giá và nhận xét là phức tạp. Bởi lẽ, giấy tờ cần chuẩn bị gồm nhiều loại. Thêm vào đó, hộ chiếu Trung Quốc có đường lưỡi bò là trở ngại không nhỏ khi bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc.

Nếu e ngại có thể gặp vướng mắc khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc, khiến bạn phải đi lại nhiều lần, tốn kém thời gian và tiền bạc thì bạn nên tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn!

Xem thêm: Visa S2 kết hôn với người Trung Quốc