Làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam?

0
742

Làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam cũng là câu hỏi được rất nhiều bạn đặt ra và đi tìm câu trả lời.

Cách đây nhiều nhiều năm, khi nói tới kết hôn với người nước ngoài thì nhiều người trong chúng ta chỉ mường tượng ra đó là trường hợp phụ nữ Việt kết hôn với người Đài Loan thông qua môi giới. Sau khi đã hoàn tất việc đăng ký kết hôn, người phụ nữ Việt này sẽ theo chồng sang Đài Loan sinh sống và thi thoảng gửi tiền về cho gia đình ở Việt Nam.

Ngày nay, quan hệ hôn nhân với người nước ngoài đã phổ biến hơn rất nhiều. Không chỉ kết hôn với người Đài mà đã mở rộng ra hầu hết với công dân của các quốc gia trên thế giới và phần lớn cặp đôi người Việt, người nước ngoài đến với nhau đã không còn qua môi giới như trước nữa.

Đó là về tình trạng kết hôn với người nước ngoài, còn thủ tục đăng ký kết hôn thì như thế nào?

Khi Luật Hộ tịch 2014 có hiệu lực thì thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài cũng đã được cải cách theo hướng đơn giản hóa. Tuy nhiên, trong thực tế thủ tục này vẫn còn nhiều bất cập mà cặp đôi nam và nữ vẫn khó có thể tự thực hiện.

Vậy câu hỏi đặt ra là làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam?

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và giải đáp cho câu hỏi làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam?
Làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam?

1. Giải đáp làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Với kinh nghiệm hơn chục năm tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài thì chúng tôi đánh giá kết hôn với người nước ngoài vẫn là một trong những thủ tục có yếu tố nước ngoài phức tạp.

Tính chất phức tạp thể hiện ở chỗ cặp đôi cần phải chuẩn bị nhiều loại giấy tờ, thời gian giải quyết việc đăng ký kết hôn kéo dài và thái độ của cán bộ, công chức thường không chuẩn mực.

Và cứ nhắc tới thủ tục hành chính thì phần lớn các bạn đều sẽ e ngại. Chính vì vậy, việc đặt ra câu hỏi làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam và đi tìm câu trả lời và cực kỳ thông minh.

Những công việc mà cặp đôi cần thực hiện thì không hề được quy định trong bất kỳ văn bản pháp luật nào. Dựa trên kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi xin nêu ra những công việc mà cặp đôi cần phải thực hiện khi tìm hiểu làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm:

  • Tìm hiểu và lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Tìm hiểu về điều kiện kết hôn với người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Thực hiện quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

1.1. Lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Ở bước này, các bạn sẽ tìm hiểu xem hai bạn có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại những cơ quan nào. Cơ quan nào sẽ là cơ quan đăng ký kết hôn phù hợp với hoàn cảnh của từng cặp đôi.

Đây là bước đầu tiên trong những việc mà các bạn cần phải làm và cũng cực kỳ quan trọng. Bởi lẽ, ngoài việc đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì các bạn có thể đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch. Mỗi một cơ quan này lại quy định về giấy tờ cần chuẩn bị và quy trình đăng ký kết hôn là khác nhau.

Tới đây, bạn đã biết lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn, trả lời cho câu hỏi làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

1.2. Tìm hiểu về điều kiện kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Thực tế, cặp đôi người Việt và người nước ngoài không mấy khi gặp khó khăn về điều kiện kết hôn. Bởi lẽ, hầu hết cặp đôi sẽ đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn mà pháp luật quy định.

Các bạn chỉ cần lưu ý về độ tuổi kết hôn của Việt Nam là nam từ đủ 20 tuổi và nữ từ đủ 18 tuổi.

Tới đây, bạn đã biết điều kiện kết hôn với người nước ngoài, trả lời cho câu hỏi làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

1.3. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Bước này, cặp đối sẽ chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ mà pháp luật Việt Nam quy định để đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Đó là quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 được hướng dẫn bởi Khoản 3, Điều 2, Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


Trong thực tiễn, cặp đôi cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Giấy tờ độc thân của người nước ngoài phải đúng mẫu mà cơ quan có thẩm quyền công bố;
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
  • Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn nền có nội dung đủ sức khỏe kết hôn;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất là tờ khai được ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP (tải tờ khai tại đây);
  • Ngoài những giấy tờ mà pháp luật quy định thì tùy từng địa phương hoặc từng công chức tiếp nhận hồ sơ, có thể các bạn được yêu cầu cung cấp thêm một số giấy tờ khác.

Tới đây, bạn đã biết chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người nước ngoài, trả lời cho câu hỏi làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

1.4. Thực hiện quy trình thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Khi đã có đủ giấy tờ cần thiết, cặp đôi sẽ có mặt tại UBND cấp huyện nơi đang cư trú để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Ngoài ra, cặp đôi cũng có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn online.

Nếu hồ sơ không có gì thiếu sót, cặp đôi sẽ nhận được phiếu hẹn trả kết quả. Tới lịch trả kết quả, cả hai cùng có mặt để ký và nhận giấy Chứng nhận kết hôn.

Chi tiết về toàn bộ thủ tục này, mời bạn xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài.

Tới đây, bạn đã tìm được câu trả lời cho câu hỏi làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

1.5. Ghi chú kết hôn và bảo lãnh định cư

a) Ghi chú kết hôn

Bạn nên biết rằng, mỗi một sự kiện hộ tịch trong đó có đăng ký kết hôn chỉ được thực hiện một lần tại một cơ quan. Trong khi đó, kết hôn với người nước ngoài lại có thể thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.

Vậy nếu chỉ đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì làm sao cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch biết được việc kết hôn này?

Chình vì câu hỏi này mà thủ tục ghi chú kết hôn đã ra đời và giải quyết vấn đề nêu trên.

Theo đó, sau khi đã hoàn tất việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam và nhận được kết quả thì người nước ngoài sẽ dựa vào kết quả này để chuẩn bị hoàn chỉnh một bộ hồ sơ ghi chú kết hôn và có mặt tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà họ có quốc tịch để thông báo với cơ quan này về việc hai bạn đã kết hôn tại Việt Nam.

Khi đã nhận thông tin từ người nước ngoài, cơ quan đó sẽ cấp cho người nước ngoài gấy tờ công nhận việc hai bạn đã kết hôn tại Việt Nam và giấy tờ này chính là tiền đề cho việc bảo lãnh định cư bạn tại nước ngoài.

Chi tiết về ghi chú kết hôn với người nước ngoài, mời bạn xem thêm: Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

b) Bảo lãnh định cư

Nếu muốn theo người nước ngoài ra nước ngoài định cư thì người nước ngoài sẽ đứng ra bảo lãnh cho bạn. Lúc này, người nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết theo quy định của Sứ quán của họ tại Việt Nam và gửi cho bạn. Việc của bạn chỉ là có mặt tại Sứu quán và nộp hồ sơ xin visa định cư.

Thông thường, visa này sẽ có thời hạn 03 tháng và cho phép bạn cư trú dưới 03 tháng để bạn nhập cảnh vào quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch. Sau đó, nếu có nhu cầu định cư thì cặp đôi cần tới cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để chuyển visa này thành visa dài hạn. Thời hạn của visa định cư thường từ 01 năm cho tới 02 năm. Sắp hết hạn visa thì người nước ngoài lại đứng ra bảo lãnh cho bạn xin gia hạn thêm visa. Nếu quan hệ hôn nhan đã chấm dứt thì sẽ không còn ai bảo lãnh và bạn phải trở về Việt Nam.

Bạn cũng có thể tham khảo xin miễn thị thực cho người nước ngoài để họ có thể ở Việt Nam trong thời hạn nhất định mà không cần phải xin visa.

Làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam?
Làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam?

2. Nhận xét làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Như vậy, bằng kiến thức pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi đã cùng nhau tìm hiểu và giải đáp một trong những câu hỏi thường gặp khi kết hôn với người nước ngoài. Đó là, làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam thì có nhiều công việc mà cặp đôi nam, nữ phải làm. Trong đó, chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn được đánh giá là một trong những công việc quan trọng nhất mà cặp đôi phải thực hiện. Kết quả đăng ký kết hôn sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào tính chính xác của giấy tờ mà cặp đôi đã chuẩn bị.

Tin rằng, chỉ cần đọc kỹ bài viết này là bạn và người nước ngoài sẽ biết phải làm gì để có thể đăng ký kết hôn với nhau. Tuy nhiên, thủ tục hành chính của Việt Nam cũng vẫn có nhiều vấn đề phức tạp và giấy tờ kết hôn của mỗi quốc gia sẽ có những nét đặc thù riêng nên lời khuyên là bạn nên tìm tới đơn vị uy tín, có kinh nghiệm để được tư vấn và hỗ trợ.

Rất vui được tư vấn làm gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam cho các bạn.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam!

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc