Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

0
1349

Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam như thế nào là nội dung mà nam, nữ không thể không quan tâm, tìm hiểu để việc kết hôn đúng pháp luật và nhận được kết quả tốt nhất.

Pháp luật không có quy định nhưng kinh nghiệm cho thấy kết hôn với người Nhật Bản thì nam, nữ có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn tại một trong hai cơ quan sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản;
  • Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản chỉ phù hợp trong trường hợp cả nam, nữ đều đang cùng cư trú tại Nhật Bản.

Những trường hợp còn lại, phần lớn các bạn lựa chọn kết hôn tại Việt Nam. Mặc dù kết hôn tại Việt Nam vẫn có những khó khăn. Thế nhưng, nếu chuẩn bị tốt hồ sơ đăng ký kết hôn thì việc nhận được kết quả đăng ký kết hôn sẽ nằm trong tầm tay của các bạn.

Vậy câu hỏi đặt ra là thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam như thế nào và nam, nữ cần chuẩn bị hồ sơ gồm những loại giấy tờ gì?

Trong nội dung bài viết này, ANZLAW sẽ cùng bạn tìm hiểu và làm rõ toàn bộ những vấn đề có liên quan tới thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam.

1. Tư vấn thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Giống như thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam nói chung thì phần nội dung dưới đây Anzlaw cũng sẽ nêu ra những quy định của pháp luật có liên quan tới thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam. Các quy định này bao gồm: Điều kiện kết hôn; chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn và cuối cùng là thực hiện việc đăng ký kết hôn.

Điều kiện kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Luật Hôn nhân và gia đình có quy định nam, nữ kết hôn phải đạt đủ các điều kiện kết hôn. Điều kiện kết hôn không tìm thấy trong một điều luật cụ thể mà nằm rải rác. Khái quát lại đó là các điều kiện: Độ tuổi kết hôn; tình trạng độc thân; ý chí tự nguyện; mục đích kết hôn và cuối cùng là các trường hợp cấm kết hôn được quy định tại Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và Điều 126, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 với trường hợp kết hôn với người nước ngoài.

Bạn vui lòng tham khảo chi tiết các điều kiện này qua bài viết Điều kiện kết hôn theo quy định mới nhất của pháp luật.

Đó là quy định về mặt pháp luật còn trong thực tiễn thì khi kết hôn với người Nhật nam nữ thường gặp vướng mắc về độ tuổi kết hôn và tình trạng độc thân. Và 02 nội dung này được pháp luật Việt Nam quy định như sau:

  • Độ tuổi kết hôn

Nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên thì mới đủ độ tuổi kết hôn.

  • Tình trạng độc thân

Tại thời điểm kết hôn, nam và nữ phải đang trong tình trạng độc thân. Nếu trước đó, một trong các bên đã kết hôn và hôn nhân đã chấm dứt thì cung cấp thêm giấy tờ chứng minh.

Nếu quan hệ hôn nhân chấm dứt do ly hôn thì đó là bản án hoặc quyết định có hiệu lực của Tòa án. Trong trường hợp hôn nhân chấm dứt do vợ/chồng chết thì đó là giấy chứng tử.

Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam | ảnh minh họa
Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam | ảnh minh họa

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Hồ sơ đăng ký kết hôn chính là giấy tờ để cụ thể hóa các quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn. Nếu điều kiện về tình trạng hôn nhân thì phải có giấy tờ chứng minh hiện tại đang độc thân. Nếu đó là điều kiện về ý chí tự nguyện thì tương ứng là giấy khám sức khỏe kết hôn.

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam được quy định tại Khoản 1, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2105/NĐ-CP. Tuy nhiên, nếu đọc các quy định nêu trên, bạn sẽ thấy khá khó hiểu. Điều này là do các quy định của pháp luật không trình bày dưới dạng liệt kê, lại chứa đựng nhiều thuật ngữ pháp lý nên có thể bạn sẽ không nắm bắt đầy đủ nội dung.

Kinh nghiệm thực tiễn, hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam sẽ gồm:

Giấy tờ mà người Việt Nam cần chuẩn bị

  • Tờ khai đăng ký kết hôn với người Nhật Bản theo mẫu mới nhất, được ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP (tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi thường trú cấp, dùng để kết hôn với người Nhật Bản tại UBND cấp huyện nơi thường trú hoặc tạm trú (bản chính);
  • Căn cước công dân hoặc hộ chiếu, còn hạn sử dụng (bản sao có chứng thực);
  • Sổ hộ khẩu hoặc xác nhận cư trú (bản sao, trường hợp thông tin đã được cập nhật trên dữ liệu quốc gia về dân cư thì không cần cung cấp);
  • Quyết định ly hôn hoặc bản án ly hôn đã có hiệu lực thi hành nếu đã kết hôn và ly hôn trước đó (bản sao có chứng thực );
  • Giấy trích lục khai tử, nếu đã từng kết hôn nhưng vợ chồng đã chết (bản sao có chứng thực);
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn có khám về sức khỏe tâm thần và nên có kết luận đủ sức khỏe kết hôn với người Nhật Bản (bản chính);
  • 01 ảnh thẻ nền trắng, áo tối màu để dán vào tờ khai đăng ký kết hôn với người Nhật Bản;
  • Văn bản của đơn vị đang công tác xác nhận việc kết hôn với người Nhật Bản không trái quy định của đơn vị, nếu người Việt Nam đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang.

Giấy tờ mà người Nhật Bản cần chuẩn bị

  • Giấy xác nhận độc thân/Giấy đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp, còn hạn sử dụng (bản chính);
  • Giấy xác nhận độc thân/Giấy đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp, còn hạn sử dụng (bản dịch);
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp, còn hạn sử dụng (bản sao)
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp, còn hạn sử dụng bản dịch thuật có công chứng);
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Nhật Bản(bản dịch);
  • Giấy khám sức khỏe tâm thần có kết luận người Nhật Bản đủ sức khỏe kết hôn không mắc bệnh tâm thần (bản chính);
  • Quyết định ly hôn hoặc bản án ly hôn đã có hiệu lực thi hành nếu người Nhật Bản đã kết hôn và ly hôn trước đó (bản dịch);
  • Giấy tờ khai tử, nếu người Nhật Bản đã từng kết hôn nhưng vợ chồng đã chết (bản dịch);
  • 01 ảnh thẻ nền trắng, áo tối màu, để dán vào tờ khai đăng ký kết hôn với người Việt Nam.

Lưu ý về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

  • Tờ khai đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam là tờ khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP, có đủ thông tin của hai bên người Việt và người Nhật Bản. Cả hai bên nam và nữ có thể cùng khai chung 1 tờ khai, dán ảnh của hai bên;
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài hay còn gọi là Giấy khám sức khỏe kết hôn có xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. Kinh nghiệm là nên khám tại tổ chức y tế có kết luận rõ ràng đủ sức khỏe kết hôn;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Nhật Bản là Giấy xác nhận độc thân hoặc Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn và phải theo đúng biểu mẫu do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bảncông bố. Ngoài hai loại giấy tờ nêu trên, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam không chấp nhận bất kỳ giấy tờ nào khác.
  • Thời hạn sử dụng giấy tờ của người Nhật Bản được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó, nếu không ghi trên giấy tờ thì thời hạn là 06 tháng, kể từ ngày cấp;
  • Người Nhật Bản phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, kèm bản dịch đã được công chứng/chứng thực theo quy định của pháp luật;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (có thể không cần phải nộp nếu đã có đầy đủ thông tin tra cứu trong dữ liệu dân cư)

Bên cạnh đó, phụ thuộc vào từng trường hợp mà các bên phải nộp hoặc xuất trình thêm các tài liệu sau:

  • Công dân Việt Nam đã ly hôn/hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (bản sao);
  • Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó (bản chính);
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp (bản chính).

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ do cơ quan của Nhật Bản cấp

Theo quy định của pháp luật, giấy tờ của người Nhật Bản sử dụng tại Việt Nam cho mục đích kết hôn tại Việt Nam phải được chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn.

Điều đó có nghĩa là Giấy xác nhận độc thân/Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn của người Nhật Bản phải được chứng nhận lãnh sự bởi cơ quan lãnh sự của Nhật Bảnvà được hợp pháp hóa lãnh sự bởi cơ quan lãnh sự của Việt Nam.

Hiểu như sau, cơ quan lãnh sự của Nhật Bản sẽ xác nhận người, cơ quan cấp giấy tờ cho người Nhật Bản đúng là cán bộ của Nhật Bản. Còn cơ quan lãnh sự của Việt Nam sẽ xác nhận cán bộ trong cơ quan lãnh sự của Nhật Bảnđã xác nhận vào giấy tờ của người Nhật Bản đúng là cán bộ lãnh sự của cơ quan Nhật Bản.

Quy trình chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự Giấy độc thân của người Nhật Bản như sau:

  • Bước 1: Người Nhật Bản tới cơ quan lãnh sự của Nhật Bản tại Việt Nam để đề nghị cấp Giấy độc thân. Dựa trên giấy tờ mà người Nhật Bản cung cấp, cán bộ lãnh sự sẽ cho người Nhật Bản giấy độc thân.

Kết quả giấy độc thân được cấp sang ngày hôm sau.

  • Bước 2: Đề nghị cơ quan lãnh sự của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Bước 3: Dịch thuật Giấy tuyên thệ độc thân của người Nhật Bản sang tiếng Việt Nam có công chứng/chứng thực bản dịch.

Chi tiết về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam
Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Thực hiện quy trình thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Bước này khá đơn giản khi mà nam nữ sẽ thực hiện 02 công việc, bao gồm: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.

Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Công việc này khá đơn giản nam nữ chỉ cần có mặt tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú để nộp hồ sơ.

Khi tiếp nhận hồ sơ, công chức hộ tịch sẽ có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của hồ sơ. Nếu hồ sơ có sai sót, nam nữ sẽ được thông báo để hoàn thiện lại. Và ngược lại, UBND huyện sẽ thụ lý và giải quyết việc đăng ký kết hôn, nếu hồ sơ chính xác.

Bước này, nam nữ cũng có vấn đề cần lưu ý. Đâu đó, nam nữ có thể phải đối mặt với trở ngại từ chính cán bộ, công chức giải quyết việc đăng ký kết hôn. Đây không phải hiện tượng quá phổ biến nhưng cũng không phải hiếm gặp.

Nam, nữ có thể bị yêu cầu cung cấp thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định; kéo dài thời gian giải quyết hoặc thu lệ phí vượt mức quy định.

Nhận kết quả thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Tới lịch trả kết quả, nam nữ có mặt để nhận kết quả đăng ký kết hôn. Nam, nữ được hướng dẫn ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ Hộ tịch.

Tuy nhiên, nam nữ cũng cần phải kiểm tra kỹ thông tin trong Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu phát hiện có sai sót thì yêu cầu được cấp đổi. Các thông tin cần kiểm tra bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giấy tờ tùy thân…

Nộp hồ sơ và nhận kết quả thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam
Nộp hồ sơ và nhận kết quả thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Lưu ý thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Như vậy, chúng tôi đã giải đáp xong thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam.

Giống như hầu hết thủ tục hành chính có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam thì thủ tục kết hôn với người Nhật cũng rất phức tạp. Chính vì vậy, để đăng ký kết hôn đạt kết quả tốt nhất thì cặp đôi phải chuẩn bị đúng và đủ các giấy tờ cần thiết.

Thế nhưng, phần lớn các bạn kết hôn với người Nhật thì đều là lần đầu kết hôn với người nước ngoài nên thường lúng túng không biết phải làm gì. Giải pháp cho vấn đề này là bạn nên tìm tới đơn vị có uy tín để được giúp đỡ.

Anzlaw có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người Nhật Bản nên có thể cam kết với khách hàng dịch vụ uy tín như sau:

  • Tư vấn rõ ràng các quy định của pháp luật về kết hôn với người Nhật Bản cũng như visa định cư;
  • Hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ kết hôn với người nước ngoài đầy đủ, chính xác, không thể có sai sót;
  • Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ bằng tiếng nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam nhanh chóng;
  • Hỗ trợ cặp đôi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận Giấy chứng nhận kết hôn trong thời gian mong muốn.

Thông tin liên hệ:

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Anzlaw theo cách thức sau:

Số điện thoại: 0988 619 259.

Zalo: 0988 619 259.

Website: Anzlaw.net

Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.

Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw.

Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam!

Xem thêm: Kinh nghiệm kết hôn với người Nhật Bản

Bài trướcThủ tục kết hôn với người Xinh-ga-po
Bài tiếp theoThủ tục kết hôn với người Phần Lan
Công ty chuyên tư vấn luật trực tuyến, các dịch vụ tư vấn về luật : - Kết hôn với người nước ngoài - Visa bảo lãnh định cư - Các thủ tục hộ tịch - Giấy phép lao động - Nhận con nuôi - Miễn thị thực