Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất

0
565

Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất theo quy định mới nhất của Việt Nam và Trung Quốc là nội dung mà bạn nên tham khảo để việc kết hôn với người Trung đạt kết quả tốt nhất.

Trong nhiều bài viết trước đây về kết hôn với người Trung Quốc, chúng tôi đã nêu ra và hướng dẫn cặp đôi nam, nữ người Việt và người Trung Quốc thực hiện việc đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc.

Tuy nhiên, pháp luật không phải bất biến mà cũng thường xuyên có sự thay đổi để phù hợp với thực tế đời sống xã hội. Chính vì vậy, có thể một số nội dung trong những bài viết trước đây của chúng tôi đã không còn phù hợp do pháp luật đã có sự thay đổi.

Vì vậy, thông qua bài viết này, một lần nữa chúng tôi sẽ hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất cho các bạn.

1. Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất

Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất sẽ gồm những nội dung sau:

  • Hướng dẫn lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn;
  • Hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ cần thiết để đăng ký kết hôn;
  • Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả.
  • Hướng dẫn ghi chú kết hôn với người Trung Quốc.

Dựa trên kết quả tìm hiểu các nội dung nêu trên, chúng ta sẽ có kết luận về hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất.

1.1. Hướng dẫn lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Cặp đôi người Việt và người Trung Quốc có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan có thẩm quyền sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

Đó là UBND cấp huyện, nơi người Việt đang cư trú hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại Trung Quốc có chức năng lãnh sự;

  • Cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc

Cơ quan này là Sở Dân chính cấp thành phố của Trung Quốc nơi người Trung Quốc đang cư trú tại Trung Quốc.

Kinh nghiệm thực tế cho thấy, nếu như các bạn có ý định sẽ sinh sống tại Trung Quốc sau khi đăng ký kết hôn thì nên đăng ký kết hôn tại Sở Dân chính cấp thành phố của Trung Quốc nơi người Trung Quốc đang cư trú tại Trung Quốc. Bởi lẽ, thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan này khá đơn giản và cặp đôi có thể nhận kết quả đăng ký kết hôn ngay trong ngày.

Trường hợp cả hai đang cùng sinh sống tại Việt Nam thì cặp đôi có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt đang cư trú.

Tới đây, bạn đã được hướng dẫn lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc. Một trong những nội dung của hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất.

Lựa chọn cơ quan đăng ký kết hôn | Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất
Lựa chọn cơ quan đăng ký kết hôn | Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất

1.2. Hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ cần thiết để đăng ký kết hôn

Tương ứng với cơ quan đăng ký kết hôn đã lựa chọn, cặp đôi sẽ chuẩn bị các giấy tờ theo đúng quy định của cơ quan đó.

a) Trường hợp kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc

Khi lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan này thì cặp đôi sẽ chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, còn hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt

Yêu cầu, giấy tờ này đã được dịch thuật sang tiếng Trung giản thể và hợp pháp hóa lãnh sự bởi Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam;

  • Visa kết hôn S2 do Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam cấp;
  • Giấy tờ do cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại Trung Quốc cấp xác nhận người Việt chưa từng kết hôn tại Trung Quốc (nếu được cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc yêu cầu).

Chi tiết về chuẩn bị giấy tờ để kết hôn tại Trung Quốc, các bạn có thể tham khảo bài viết: Visa S2 kết hôn với người Trung Quốc.

b) Trường hợp kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

Nếu lựa chọn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại cơ quan này thì các bạn sẽ thực hiện chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người Trung Quốc theo quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 hoặc Khoản 2, Điều 7, Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP.


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”

Điều 7. Đăng ký kết hôn

2. Hai bên nam, nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

– Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp.

– Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa Điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.

Ví dụ: Tôi tên là Nguyễn Văn A, mang hộ chiếu số………, hiện đang cư trú tại……………, cam đoan trong thời gian cư trú tại…………………, từ ngày…. đến ngày… và thời gian cư trú tại ………………, từ ngày…. đến ngày…, không đăng ký kết hôn với ai. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

– Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.

– Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;

c) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn);

d) Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ Điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp;

đ) Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.”


Các quy định nêu trên áp dụng chung cho việc chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài, trong khi đó kết hôn với người Trung Quốc có những đặc thù riêng.

Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, giấy tờ cần chuẩn bị khi kết hôn với người Trung Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam gồm có:

  • Hộ chiếu của người Trung;
  • Visa cho phép người Trung cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
  • Căn cước công dân của người Việt;
  • Giấy tờ chứng minh hiện tại cả hai đang độc thân, trường hợp đã từng kết hôn thì cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ đó đã chấm dứt hợp pháp;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn;
  • Một số giấy tờ cần chuẩn bị thêm như: Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép người Việt kết hôn với người Trung Quốc, nếu người Việt đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang, giấy tờ chứng minh địa chỉ của người Trung tại Trung Quốc, giấy xác nhận tạm trú của người Trung tại Việt Nam.
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có dán ảnh nam, nữ (tải tờ khai tại đây).

Lưu ý: Giấy tờ của người Trung Quốc cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Việt.

Tới đây, bạn đã được hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ để đăng ký kết hôn với người Trung Quốc. Một trong những nội dung của hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất.

Chuẩn bị giấy tờ cần thiết | Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất
Chuẩn bị giấy tờ cần thiết | Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất

1.3. Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả

Khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, nam nữ có mặt tại cơ quan có thẩm quyền như đã nêu để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Theo quy trình chung dù đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc Trung Quốc là cán bộ sẽ kiểm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu thấy các giấy tờ đã đúng và đủ thì tiến hành tiếp nhận và giải quyết đăng ký kết hôn cho nam, nữ. Ngược lại, nếu phát hiện thiếu sót trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì hướng dẫn để nam, nữ khắc phục.

Nếu đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc thì các bạn sẽ nhận kết quả ngay trong ngày. Còn nếu tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì các bạn sẽ nhận kết quả sau 15 ngày làm việc.

Lưu ý:

Do hộ chiếu của người Trung Quốc có đường lưỡi bò không được Việt Nam công nhận nên trong quá trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có thể các bạn gặp tình huống cán bộ không tiếp nhận hồ sơ.

Đây là tình trạng cũng khá phố biến và chúng tôi cũng đã có bài viết để hướng dẫn các bạn giải quyết nếu rơi vào tình huống đó. Chi tiết mời bạn xem thêm: Kết hôn với người Trung Quốc có hộ chiếu đường lưỡi bò.

Tới đây, bạn đã được hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất.

1.4. Hướng dẫn ghi chú kết hôn với người Trung Quốc

Sau khi đã hoàn tất việc đăng ký kết hôn theo hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất, các bạn sẽ cần thực hiện một thủ tục nữa để bảo đảm quan hệ hôn nhân của hai bạn được cả Việt Nam và Trung Quốc công nhận, đó là ghi chú kết hôn với người Trung Quốc.

Theo đó, người Việt Nam sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ ghi chú kết hôn rồi tới UBND cấp huyện, nơi cư trú để thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn.

Kết quả của thủ tục ghi chú kết hôn với người Trung Quốc là việc kết hôn tại Trung Quốc sẽ được ghi vào Sổ hộ tịch và cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Trích lục ghi chú kết hôn. Đây là giấy tờ có giá trị sử dụng tương tự như Giấy chứng nhận kết hôn tại Việt Nam.

Chi tiết về ghi chú kết hôn với người Trung Quốc, mời bạn xem thêm: Hướng dẫn ghi chú kết hôn với người Trung Quốc.

Tới đây, bạn đã được hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất với toàn bộ các nội dung có liên quan.

2. Nhận xét hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất của chúng tôi để các bạn có thể thực hiện đăng ký kết hôn với người Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất.

Theo đánh giá và nhận xét của nhiều bạn thì thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tương đối phức tạp, đặc biệt khi Trung Quốc đưa vào lưu hành và sử dụng hộ chiếu đường lưỡi bò thì việc đăng ký kết hôn lại càng khó khăn hơn khi thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Ngược lại, nếu kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc thì ngoài giấy tờ đã xin tại Việt Nam thì người Việt còn phải tới cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại Trung Quốc xin thêm giấy tờ xác nhận chưa đăng ký kết hôn tại Trung Quốc lần nào. Để xin được giấy tờ này cũng không đơn giản.

Làm gì để thực hiện hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất đạt kết quả tốt nhất?

Để thực hiện hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất, các bạn nên làm những việc sau:

  • Tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật Việt Nàm và Trung Quốc liên quan tới kết hôn với người Trung Quốc;
  • Tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã đăng ký kết hôn với người Trung Quốc thành công;
  • Sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín, nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại.

Rất mong được hướng dẫn chi tiết các bạn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc mới nhất.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc

Với bề dầy kinh nghiệm cùng đội ngũ luật sư và chuyên viên chuyên nghiệp, Anzlaw rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn các thủ tục có liên quan tới người Trung Quốc như: Làm visa kết hôn, đăng ký kết hôn, ghi chú kết hôn, ly hôn, ghi chú ly hôn, khai sinh cho con của người Trung Quốc…

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ hotline để được tư vấn và trợ giúp.