Kết hôn với người Slovakia cần giấy tờ gì là nội dung câu hỏi được khá nhiều bạn quan tâm, tìm hiểu.
Chắc hẳn, đa số các bạn đều biết muốn đăng ký kết hôn hoặc thực hiện bất kỳ thủ tục hành chính nào thì người có nhu cầu phải chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ cần thiết.
Kết hôn với người Slovakia không phải ngoại lệ khi mà cặp đôi nam, nữ người Việt và người Slovakia sẽ phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn. Khi đã có đủ giấy tờ mà pháp luật quy định thì cặp đôi mới có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để thực hiện việc đăng ký kết hôn.
Thế nhưng, quan hệ hôn nhân giữa người Việt và người Slovakia là hôn nhân có yếu tố nước ngoài. Do đó, không phải chỉ có pháp luật Việt Nam điều chỉnh mối quan hệ này, quy định những giấy tờ mà cặp đôi phải chuẩn bị mà pháp luật của Slovakia cũng có sự điều chính về giấy tờ đăng ký kết hôn.
Vậy câu hỏi đặt ra là pháp luật quy định kết hôn với người Slovakia cần giấy tờ gì và cặp đôi cần làm gì để có đủ những giấy tờ mà pháp luật quy định?
1. Giải đáp kết hôn với người Slovakia cần giấy tờ gì
Theo quy định của pháp luật, kết hôn với người Slovakia, cặp đôi có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong hai cơ quan sau:
– Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
– Cơ quan có thẩm quyền của Slovakia.
Trong đó, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam bao gồm:
– UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước;
– Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài, áp dụng trong trường hợp người Việt cư trú tại nước ngoài.
Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp cho các bạn câu hỏi kết hôn với người Slovakia cần giấy tờ gì, trong trường hợp đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Trường hợp cặp đôi lựa chọn kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Slovakia thì nên liên hệ với cơ quan đó để được hướng dẫn và giải đáp câu hỏi kết hôn với người Slovakia cần giấy tờ gì.
1.1. Kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước
a) Quy định của pháp luật về giấy tờ cần chuẩn bị
Trường hợp lựa chọn cơ quan này làm cơ quan để đăng ký kết hôn, cặp đôi sẽ chuẩn bị giấy tờ theo quy định của Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành và được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
Tới đây, các bạn đã được tìm hiểu quy định của pháp luật để giải đáp câu hỏi kết hôn với người Slovakia cần giấy tờ gì, áp dụng trong trường hợp kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước.
b) Thực tiễn áp dụng
Quy định nêu trên là quy định để áp dụng trong trường hợp kết hôn với người nước ngoài nói chung, trong khi đó pháp luật của Slovakia có những quy định riêng, đặc thù liên quan tới giấy tờ cấp cho công dân Slovakia để đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Thêm vào đó, quy định của pháp luật nêu trên là vậy nhưng trong thực tế các địa phương thường có yêu cầu cặp đôi cung cấp thêm một số giấy tờ khác.
Kinh nghiệm cho thấy, hồ sơ kết hôn với người Slovakia sẽ gồm có:
- Giấy tờ mà người Việt Nam cần chuẩn bị
– Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản chính kèm bản sao);
– Giấy xác nhận cư trú, trong trường hợp kết hôn tại nơi đang tạm trú (bản chính);
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân và dùng để đăng ký kết hôn với người Slovakia (bản chính);
– Giấy tờ ly hôn/trích lục khai tử, áp dụng trong trường hợp đã từng kết hôn (bản chính kèm bản sao);
– Giấy khám sức khỏe kết hôn có kết luận đủ sức khỏe kết hôn (bản chính);
– Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc công tác trong lực lượng vũ trang (bản chính);
– Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh.
- Giấy tờ mà người Slovakia cần chuẩn bị
– Hộ chiếu (bản chính kèm bản sao và bản dịch);
– Visa hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam (bản sao kèm bản chính);
– Giấy tuyên thệ độc thân do cơ quan có thẩm quyền của Slovakia cấp, đã được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự hoặc được miễn (bản chính kèm bản dịch);
– Giấy tờ ly hôn/chứng minh vợ hoặc chồng trước đã chết (bản dịch);
– Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Slovakia (bản dịch);
– Giấy khám sức khỏe kết hôn.
Tới đây, các bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi kết hôn với người Slovakia cần giấy tờ gì, trong trường hợp đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước.
1.2. Trường hợp kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài
a) Quy định của pháp luật về chuẩn bị hồ sơ
Nếu lựa chọn kết hôn tại cơ quan này, các bạn sẽ chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP. Chi tiết như sau:
“Điều 7. Đăng ký kết hôn
…
2. Hai bên nam, nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:
– Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp.
– Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.
Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa Điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.
Ví dụ: Tôi tên là Nguyễn Văn A, mang hộ chiếu số………, hiện đang cư trú tại……………, cam đoan trong thời gian cư trú tại…………………, từ ngày…. đến ngày… và thời gian cư trú tại ………………, từ ngày…. đến ngày…, không đăng ký kết hôn với ai. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
– Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.
– Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;
c) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn);
d) Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ Điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp;
đ) Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.
…”
Như vậy, các bạn đã biết quy định của pháp luật để giải đáp cho câu hỏi kết hôn với người Slovakia cần giấy tờ gì, áp dụng trong trường hợp kết hôn tại cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.
b) Thực tiễn áp dụng
Giống như khi kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước, các bạn cũng sẽ phải chuẩn bị thêm một số giấy tờ khác.
Kinh nghiệm cho thấy, hồ sơ trong trường hợp này sẽ gồm có:
- Giấy tờ mà người Việt Nam cần chuẩn bị
– Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản chính kèm bản sao);
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân và dùng để đăng ký kết hôn với người Slovakia (bản chính);
– Giấy tờ ly hôn/trích lục khai tử, áp dụng trong trường hợp đã từng kết hôn (bản chính kèm bản sao);
– Giấy khám sức khỏe kết hôn có kết luận đủ sức khỏe kết hôn;
– Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc công tác trong lực lượng vũ trang;
– Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh.
- Giấy tờ mà người Slovakia cần chuẩn bị
– Hộ chiếu (bản chính kèm bản sao và bản dịch);
– Giấy tuyên thệ độc thân do cơ quan có thẩm quyền của Slovakia cấp (bản chính kèm bản dịch);
– Giấy tờ ly hôn/chứng minh vợ hoặc chồng trước đã chết (bản dịch);
– Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Slovakia (bản dịch);
– Giấy khám sức khỏe kết hôn.
Tới đây, các bạn đã biết cách chuẩn bị hồ sơ kết hôn để giải đáp cho câu hỏi kết hôn với người Slovakia cần giấy tờ gì, áp dụng trong trường hợp kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài.
2. Kết luận kết hôn với người Slovakia cần giấy tờ gì
Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và thực tiễn, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu và giải đáp cho câu hỏi kết hôn với người Slovakia cần giấy tờ gì.
Quan hệ hôn nhân giữa người Việt và người Slovakia không phổ biến. Vì vậy, việc tìm kiếm thông tin để kết hôn với người Slovakia không hề đơn giản. Trong khi đó, đa số các bạn đều biết nền hành chính công của Việt Nam có những bất cập như thế nào. Câu nói kinh điển “hành là chính” vẫn là tình trạng còn phổ biến ở các địa phương.
Nếu không am hiểu thì các bạn có thể liên hệ đơn vị uy tín để được hỗ trợ. Tin rằng, với bề dầy hơn chục năm trong lĩnh vực, cùng đội ngũ luật sư và chuyên viên chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn đạt kết quả tốt nhất.
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ hotline để được hỗ trợ.
Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất