Giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

0
121

Giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc đăng ký kết hôn đạt kết quả tốt nhất.

Chắc rằng đa số các bạn đều biết, để đăng ký kết hôn với người Nhật Bản thì phải chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ cần thiết. Khi đã có giấy tờ rồi thì cặp đôi sẽ tới đúng cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Quy trình của cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn với người Nhật Bản gồm những bước sau:

  • Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản;
  • Bước 2: Thẩm tra điều kiện đăng ký kết hôn và xác minh nếu có;
  • Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận kết hôn và trả kết quả đăng ký kết hôn cho cặp đôi.

Như vậy, nếu hồ sơ đăng ký kết hôn gồm đúng, đủ những giấy tờ cần thiết và được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thì gần như các bạn sẽ nhận được kết quả đăng ký kết hôn với người Nhật Bản như mong muốn.

Ngược lại, nếu hồ sơ có thiếu sót thì đương nhiên sẽ không được tiếp nhận và phải mất thêm thời gian khắc phục.

Vậy giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản gồm những loại giấy tờ gì?

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu toàn bộ những vấn đề có liên quan tới giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản.

1. Tư vấn giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

Để giúp các bạn hiểu rõ, hiểu đúng về giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Nhật Bản;
  • Giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại từng cơ quan;
  • Làm gì để chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản đạt kết quả tốt nhất.

1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

Theo quy định của pháp luật thì cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Nhật Bản gồm có:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước;
  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Nhật Bản;
  • Thị trưởng cơ quan hành chính của Nhật Bản tương đương với UBND cấp xã của Việt Nam;
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba.

Trong thực tiễn, các bạn sẽ lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Nhật Bản như sau:

  • Nếu cùng cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đó

Ví dụ: Nếu cặp đôi đang sinh sống tại Việt Nam thì nên kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước. Trường hợp đang sinh sống tại Nhật Bản thì nên kết hôn tại cơ quan hành chính của Nhật Bản.

  • Trường hợp mỗi người cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản

Thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản đơn giản hơn so với đăng ký kết hôn tại Việt Nam và cho phép người Nhật đăng ký kết hôn không cần sự có mặt của người Việt nên các bạn chỉ cần chuẩn bị giấy tờ cần thiết, gửi sang Nhật Bản để người Nhật đăng ký kết hôn.

  • Đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Nhật Bản hoặc quốc gia thứ ba thì hạn chế thực hiện

Thủ tục đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại cơ quan này tương đối phức tạp nên các bạn không nên lựa chọn.

Giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản | ảnh minh họa
Giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản | ảnh minh họa

1.2. Giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

1.2.1. Quy định của pháp luật về giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam được quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Khoản 3, Điều 2, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


1.2.2. Thực tiễn giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Trong thực tiễn, giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam như sau:

a) Giấy tờ mà người Việt Nam cần có
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất (tải tờ khai tại đây);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã cấp, xác nhận đang độc thân, dùng để đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam;
  • Giấy tờ ly hôn/trích lục khai tử, nếu đã từng kết hôn;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn với người Nhật Bản;
  • Nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang thì bổ sung văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người Nhật Bản.
b) Người Nhật Bản cần chuẩn bị
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp, còn hạn sử dụng;
  • Visa hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép người Nhật Bản cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
  • Giấy xác nhận độc thân do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp, đã được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Việt;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn có kết luận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn tới mất năng lực hành vi dân sự;
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Nhật Bản.

1.3. Giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Nhật Bản

Kinh nghiệm thực tiễn thì giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Nhật Bản gồm những giấy tờ sau:

a) Giấy tờ của công dân Việt Nam

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, dùng để đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Nhật Bản;
  • Giấy tờ ly hôn/trích lục khai tử, trong trường hợp đã từng kết hôn;
  • Giấy khai sinh;
  • Giấy xác nhận cư trú;
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, còn hạn ít nhất 06 tháng.

b) Giấy tờ của người Nhật Bản

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất của cơ quan Nhật Bản;
  • Giấy tờ hộ tịch của người Nhật Bản;
  • Hộ chiếu Nhật Bản;
  • Chứng minh thư Nhật Bản.

Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, đồng thời dịch thuật sang tiếng Nhật.

Chi tiết về chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

Chứng nhận lãnh sự giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản
Chứng nhận lãnh sự giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

2. Kết luận giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về một trong những nội dung quan trọng của đăng ký kết hôn với người Nhật Bản. Đó là, giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản.

Chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản chỉ là một trong số những công việc mà cặp đôi phải làm để việc đăng ký kết hôn đạt kết quả tốt nhất. Tuy nhiên, kết quả đăng ký kết hôn có đạt kết quả như mong muốn hay không thì lại phụ thuộc vào tính chính xác trong hồ sơ đăng ký kết hôn.

Trong thực tiễn, đa số các bạn đều làm đầu thực hiện việc đăng ký kết hôn với người Nhật Bản nên hay gặp thiếu sót trong giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản.

Làm gì để chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản đạt kết quả tốt nhất?

Để chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần làm tốt những công việc sau:

  • Tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật Việt Nam và Nhật Bản về giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản;
  • Tham khảo kinh nghiệm chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản từ những bạn đã hoàn tất đăng ký kết hôn với người Nhật Bản;
  • Chuẩn bị đúng, đủ các loại giấy tờ mà pháp luật quy định, thông lệ áp dụng từng địa phương;
  • Sử dụng dịch vụ chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản của đơn vị uy tín, nếu không có nhiều thời gian đi lại, không am hiểu.

Với hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người Nhật Bản, chúng tôi tin tưởng có thể hỗ trợ bạn thực hiện việc đăng ký kết hôn với người Nhật Bản đạt kết quả tốt nhất.

Rất mong được đồng hành cùng bạn chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản