Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025

0
162

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất năm 2025 là nội dung mà bạn nên tìm hiểu, trước khi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.

Bất kỳ thủ tục hành chính nào cũng vậy, trước khi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền thì người có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính phải tìm hiểu để chuẩn bị hồ sơ gồm những loại giấy tờ cần thiết.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài cũng không phải ngoại lệ. Cặp đôi nam, nữ phải tìm hiểu và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết, trước khi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn.

Vậy thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025 như thế nào?

Trong nội dung bài viết này, ANZLAW sẽ cùng bạn tìm hiểu toàn bộ nội dung có liên quan tới thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025.

1. Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025

Nội dung của thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025 sẽ bao gồm:

  • Tìm hiểu về điều kiện kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025;
  • Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025;
  • Trình tự đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025;
  • Lưu ý về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025.

1.1. Tìm hiểu về điều kiện kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025

Trong thực tiễn, phần lớn các trường hợp kết hôn với người nước ngoài đều đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, bạn vẫn nên tìm hiểu nhanh các điều kiện kết hôn với người nước ngoài mới nhất, trước khi bạn bắt tay vào chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Cơ sở pháp lý quy định điều kiện kết hôn với người nước ngoài: Điều 126, Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đang có hiệu lực thi hành.

Theo đó, Điều 126 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 có quy định về điều kiện kết hôn với người nước ngoài như sau:

  • Khi người nước ngoài, người Việt Nam kết hôn với nhau thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn. Trường hợp, đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân thủ các quy định về điều kiện kết hôn quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình.
  • Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng phải đáp ứng các điều kiện kết hôn của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.

Trong đó, Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về các điều kiện kết hôn như sau:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Nam và nữ không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn (Quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014), bao gồm:

– Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

– Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

– Yêu sách của cải trong kết hôn;

– Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

– Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

– Bạo lực gia đình;

– Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

  • Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
  • Nam nữ người Việt Nam và người nước ngoài phải được đăng ký theo đúng quy định tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

1.2. Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025

Cơ sơ pháp lý quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài: Khoản 1, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại tại UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam, hoặc UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn. Trong đó, thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn gồm có:

+ Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất ban hành kèm Thông tư 04/2024/TT-BTP;

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận độc thân của công dân nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe kết hôn có kết luận nam, nữ đủ sức khỏe kết hôn, do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp;

+ Một số giấy tờ khác có thể phải cung cấp theo đặc thù.

Giấy tờ nhân thân phải xuất trình

– Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.

– Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).

**Tờ khai phải điền và nộp

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó.Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

– Người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).

**Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:

– Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);

– Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

Lưu ý: giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Chi tiết về chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Giải đáp thủ tục chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.

1.3. Trình tự đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025

Cơ sở pháp lý quy định về trình tự đăng ký kết hôn với người nước ngoài: Khoản 2, 3, 4 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài được thực hiện như sau:

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện có thẩm quyền. Đó là UBND cấp huyện, nơi người Việt đang thường trú hoặc tạm trú.

– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình, theo đó:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;

+ Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

– Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn. Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.

– Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn và Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi người giữ 01 bản.

Lưu ý:

– Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND. Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, nếu hai bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

– Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận giấy thì Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài được quy định là 15 ngày làm việc. Thời hạn này được tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Bạn có thể tra cứu ngày trả kết quả đăng ký kết hôn ngay trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thủ tục kết hôn với người nước ngoài.

Thông thường, các địa phương cũng chỉ trả kết quả vào ngày làm việc cuối cùng của thời hạn.

2. Lưu ý thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu và làm rõ thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025.

Trong thực tiễn, do có yếu tố nước ngoài nên thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài được đánh giá là một trong những thủ tục hành chính tương đối phức tạp. Công dân có thể gặp nhiều khó khăn, phiền phức khi thực hiện. Điều này xuất phát từ những xung đột pháp luật của Việt Nam với quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.

Do đó, nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại thì bạn nên tìm đơn vị dịch vụ để được hỗ trợ.

Những khó khăn thường gặp phải khi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam

  • Không nộp được hồ sơ kết hôn với người nước ngoài do hồ sơ không đầy đủ và bị trả hồ sơ do hồ sơ không hợp  lệ;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bị sai thông tin, sai thứ tự họ tên của người Việt Nam;
  • Chưa biết làm sao để xin giấy xác nhận độc thân của người nước ngoài, không biết cách hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ;
  • Bị gây khó khăn khi nộp hồ sơ, dân tới cặp đôi phải đi lại nhiều lần nhưng vẫn chưa thể nộp được hồ sơ.

Nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại, bạn vui lòng liên hệ đơn vị uy tín để được trợ giúp.

ANZLAW tự tin có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài nên có thể cam kết với khách hàng dịch vụ uy tín như sau:

  • Tư vấn rõ ràng các quy định của pháp luật về kết hôn với người nước ngoài;
  • Hỗ trợ thủ tục khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài tại tổ chức y tế uy tín được mọi cơ quan chấp nhận;
  • Hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ kết hôn với người nước ngoài chính xác tuyệt đối, không thể có sai sót;
  • Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam nhanh chóng;
  • Hỗ trợ nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoàivà nhận kết quả trong thời gian mong muốn của cặp đôi.

Thông tin liên hệ

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ ANZLAW theo cách thức sau:

  • Số điện thoại: 0988 619 259.
  • Zalo: 0988 619 259.
  • Website: anzlaw.net

ANZLAWhỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.

Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty TNHH ANZLAW. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.

Xem thêm: Hướng dẫn làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài

Bài trướcHướng dẫn tra cứu phạt nguội ô tô mới nhất
Bài tiếp theoHướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Công ty chuyên tư vấn luật trực tuyến, các dịch vụ tư vấn về luật : - Kết hôn với người nước ngoài - Visa bảo lãnh định cư - Các thủ tục hộ tịch - Giấy phép lao động - Nhận con nuôi - Miễn thị thực