3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài gồm những loại nào?
Ngày nay, kết hôn với người nước ngoài đã không còn quá xa lạ với chúng ta. Nếu như trước đây, kết hôn với người nước ngoài là chủ đề bàn tán xôn xao cả một khu dân cư thì giờ đây, đó đã là câu chuyện hết sức phổ biến. Thêm vào đó, nếu như trước đây đa số người Việt kết hôn với người nước ngoài do môi giới thì giờ đây hai bên nam nữ tự tìm hiểu và đi đến hôn nhân cũng chiếm số lượng khá lớn.
Thế nhưng, thủ tục hành chính của Việt Nam vẫn được đánh giá là phức tạp. Nền hành chính của chúng ta đã được cải thiện trong nhiều năm qua nhưng so với các nước khác thì vẫn lạc hậu và khó khăn cho người dân khi tiếp cận. Ngoài việc hai bên nam nữ phải chuẩn bị nhiều loại giấy tờ, thời gian giải quyết kéo dài thì trở ngại do cán bộ, công chức gây khó dễ là câu chuyện Anzlaw thường xuyên được nghe khách hàng phản ánh.
Và để tránh những rủi ro khi thực hiện việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì chuẩn bị giấy tờ là việc làm hết sức cần thiết và quan trọng. Nếu giấy tờ mà cặp đôi chuẩn bị đã chính xác thì dù gặp khó khăn do thái độ thiếu chuẩn mực của cán bộ, công chức cũng sẽ có phương án giải quyết.
Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài.
1. Tư vấn 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài
Khi kết hôn với người nước ngoài thì ngoài các giấy tờ mà cặp đôi cần có để xuất trình cho khi đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền thì 03 loại giấy tờ sau là bắt buộc cặp đôi sẽ phải chuẩn bị.
Để hiểu rõ 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài là những loại giấy tờ gì, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:
- Quy định của pháp luật về giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài;
- Thực tiễn chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài;
- Tìm hiểu 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài.
- Làm gì để chuẩn bị 3 loại giấy tờ kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất.
1.1. Quy định của pháp luật về giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài
Giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài được quy định tại Điều 10, Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành và được hướng dẫn bởi Điều 2, Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
“Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
…
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
…
Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch
…
3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
…
Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”
Tới đây, bạn đã biết quy định của pháp luật về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài để tìm hiểu 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài.
1.2. Thực tiễn chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài
Trong thực tiễn chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài sẽ có sự khác biệt đôi chút so vơi quy định của pháp luật. Bởi một số lý do sau:
- Quy định của pháp luật và quy định chung cho người nước ngoài
Những quy định nêu trên là quy định về giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài nói chung. Trong khi đó, mỗi quốc gia lại có những quy định riêng, đặc thù về giấy tờ cấp cho công dân kết hôn với người Việt Nam.
Ví dụ: Cùng là giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài nhưng nếu là người Hàn thì đó là Giấy không cản trở kết hôn, người Trung là Giấy công chứng độc thân, người Mỹ và người Anh là Giấy tuyên thệ độc thân, của người Ấn Độ là giấy tờ của Tòa án…
Thậm chí, quy trình xin cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài tại mỗi quốc gia cũng khác nhau.
- Áp dụng pháp luật của mỗi địa phương
Mặc dù pháp luật về hộ tịch yêu cầu cán bộ, công chức không được yêu cầu người đi đăng ký kết hôn cung cấp thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định.
Tuy nhiên, trong thực tiễn một số địa phương có yêu cầu công dân cung cấp thêm giấy tờ như:
– Cung cấp giấy tờ chứng minh địa chỉ của người nước ngoài tại nước ngoài vì trong tờ khai có thông tin về nơi cư trú của người nước ngoài;
– Cung cấp dân tộc của người nước ngoài vì trong tờ khai đăng ký kết hôn có thông tin về dân tộc của người nước ngoài.
- Chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự
Đây là thiếu sót phổ biến của các bạn khi chuẩn bị giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài.
Theo đó, người nước ngoài chỉ chuẩn bị giấy tờ độc thân rồi mang sang Việt Nam để kết hôn nhưng lại không biết rằng giấy tờ này phải được chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
Chính vì chưa được chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự nên cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn phải từ chối tiếp nhận và yêu cầu người đi đăng ký kết hôn khắc phục lại thiếu sót về giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn.
Chi tiết về chứng nhận lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.
Tới đây, bạn đã biết thực tiễn chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài để tìm hiểu 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài.
1.3. Tìm hiểu 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài
Trong thực tiễn, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thể có nhiều hơn 3 loại giấy tờ mà chúng tôi sẽ nêu dưới đây. Tuy nhiên, 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài này là những loại giấy tờ cơ bản nhất. Các giấy tờ còn lại cặp đôi sẽ không khó khăn để chuẩn bị.
a) Thứ nhất, giấy tờ độc thân của người Việt và người nước ngoài
Kết hôn với người nước ngoài, bạn có thể thực hiện việc đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam hoặc tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.
Dù kết hôn tại cơ quan nào thì cặp đôi nam và nữ người Việt và người nước ngoài đều phải đang trong tình trạng hôn nhân là độc thân, trừ một số quốc gia cho phép công dân kết hôn với nhiều phụ nữ.
Tình trạng hôn nhân là độc thân không phải thể hiện thông qua lời nói mà phải được thể hiện thông qua giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp.
-
Giấy tờ độc thân của người Việt Nam
Trên thực tế, Việt Nam không cấp giấy tờ độc thân mà chỉ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trong nội dung giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ ghi rõ tình trạng hôn nhân của công dân như: Chưa đăng ký kết hôn với ai; đã kết hôn nhưng ly hôn theo bản án hoặc quyết định của Tòa án; đã đăng ký kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết hoặc đang chung sống với nhau như vợ chồng. Đồng thời, cũng nêu rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như: Để đăng ký kết hôn với anh Kim Chun Han, sinh ngày 10/10/1993, quốc tịch Hàn Quốc, đăng ký kết hôn tại Hàn Quốc.
Theo quy định thì bạn có thể dễ dàng xin được giấy tờ này tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Tuy nhiên, với những bạn đã từng thường trú tại nhiều nơi hoặc đã có thời gian cư trú tại nước ngoài hoặc đã xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhưng không nộp lại được giấy tờ này thì việc có được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là điều không hề dễ dàng.
Ngoài ra, khó khăn nữa là việc bạn sẽ phải thoàn thiện tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thật chính xác. Nếu không nhận được sự hướng dẫn, chắc chắn bạn sẽ phải điền đi điền lại rất nhiều lần mới có thể hoàn thiện.
Chi tiết về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, mời bạn xem thêm: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Tới đây, bạn đã biết về giấy tờ độc thân, 1 trong 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài.
-
Giấy tờ độc thân của người nước ngoài
Mỗi một quốc gia lại có những quy định riêng về giấy tờ độc thân cho công dân. Thậm chí, có nhiều quốc gia tình trạng độc thân của công dân còn được thể hiện qua nhiều loại giấy khác nhau. Chính vì vậy, cơ quan đăng ký kết hôn của Việt Nam chỉ chấp nhận giấy tờ độc thân của người nước ngoài theo đúng mẫu mà pháp luật Việt Nam quy định.
Ví dụ: Đối với giấy độc thân của người Mỹ phải là Giấy tuyên thệ độc thân, người Hàn phải là Giấy không cản trở hôn nhân.
Điều này cũng gây ra nhiều khó khăn cho các bạn, đặc biệt trong trường hợp người nước ngoài chuẩn bị giấy tờ để mang về Việt Nam kết hôn. Bởi lẽ, nếu giấy tờ độc thân không được chấp nhận sử dụng đăng ký kết hôn, người nước ngoài chắc chắn sẽ phải quay trở lại quốc gia của họ để hoàn thiện lại giấy tờ. Việc này sẽ gây ra nhiều rắc rối cho hai bên nam, nữ. Do đó, tốt nhất các bạn nên tìm đến đơn vị uy tín để đề nghị họ tư vấn, cung cấp mẫu giấy tờ hoặc nhờ họ kiểm tra tính chính xác của giấy tờ mà người nước ngoài đã chuẩn bị trước khi người nước ngoài về Việt Nam để đi đăng ký kết hôn.
Ngoài ra, giấy tờ của người nước ngoài muốn sử dụng để đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc giấy tờ của người Việt muốn đăng ký kết hôn tại nước ngoài cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự. Đây là thủ tục tương đối phức tạp cho những ai lần đầu thực hiện.
b) Thứ hai, giấy tờ nhân thân của người Việt và người nước ngoài
Khi đăng ký kết hôn, giấy tờ nhân thân là giấy tờ không thể thiếu.
Đối với công dân Việt Nam, đó là những giấy tờ về nơi cư trú, chứng minh thư hoặc căn cước công dân, giấy khai sinh…
Với người nước ngoài, đó có thể là hộ chiếu, ID, giấy tờ đi lại quốc tế, visa hoặc giấy tờ cho phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Lưu ý, ngoài những giấy tờ nói trên, tùy việc kết hôn với công dân của nước ngoài mà cơ quan đăng ký kết hôn của Việt Nam sẽ yêu cầu người nước ngoài phải cung cấp thêm giấy tờ hoặc yêu cầu sao y, dịch thuật, công chứng.
Hộ chiếu Trung Quốc có đường lưỡi bò không được Việt Nam công nhận là một trong những khó khăn về giấy tờ nhân thân của người Trung Quốc khi kết hôn tại Việt Nam.
Tới đây, bạn đã biết về giấy tờ nhân thân, 1 trong 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài.
c) Cuối cùng, giấy khám sức khỏe kết hôn
Một trong những nội dung mà hai bên nam, nữ phải chứng minh với cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn là khả năng nhận thức và làm chủ hành vi. Điều này là tất yếu, bởi lẽ bạn không thể đăng ký kết hôn nếu bạn đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi.
Việc chứng minh được thể hiện qua giấy khám sức khỏe kết hôn. Thế nhưng, khám những nội dung gì và khám ở cơ sở y tế nào lại là vấn đề không đơn giản. Với nền hành chính của Việt Nam thì giấy khám sức khỏe kết hôn của bạn hoàn toàn có thể bị từ chối nếu không đúng theo ý của công chức tiếp nhận hồ sơ.
Thế nhưng, pháp luật lại không quy định cặp đôi phải khám sức khỏe tại đâu mà chỉ quy định chung là tổ chức y tế có thẩm quyền. Chính vì vậy, việc áp dụng pháp luật trong trường hợp này là tùy nghi. Kinh nghiệm cho thấy, các bạn nên khám tại những tổ chức y tế mà trong nội dung của Giấy khám sức khỏe kết hôn có ghi rõ đủ sức khỏe kết hôn.
Vì vậy, trước khi đi khám sức khỏe kết hôn, bạn vui lòng tìm hiểu về thủ tục này qua bài viết khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài.
Như vậy, các bạn đã tìm hiểu rõ 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài.
2. Làm gì để chuẩn bị 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất
Như vậy, Anzlaw đã hướng dẫn bạn chuẩn bị 03 loại giấy tờ cơ cần thiết để đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Trên thực tế, mỗi bạn có hoàn cảnh khác nhau do đó giấy tờ cần chuẩn bị có thể có thêm một số giấy tờ nữa. Ngoài ra, pháp luật Việt Nam cũng có những quy định riêng khi kết hôn với công dân của mỗi nước.
Làm gì để chuẩn bị 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất?
Để chuẩn bị 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần làm những việc sau:
- Tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã chuẩn bị 3 loại giấy tờ kết hôn với người nước ngoài;
- Cặp đôi tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật để chuẩn bị từng loại giấy tờ trong 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài;
- Nếu không am hiểu và không có thời gian đi lại thì bạn nên sử dụng dịch vụ làm 3 loại giấy tờ để kết hôn với người nước ngoài của đơn vị uy tín.
Kinh nghiệm là bạn nên tìm tới đơn vị uy tín để đề nghị họ hỗ trợ chuẩn bị giấy tờ. Chi phí của mỗi đơn vị lại khác nhau cho dịch vụ này.
Tự hào là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm hỗ trợ thủ tục kết hôn với người nước ngoài, Anzlaw tự tin khẳng định sẽ cung cấp dịch vụ hoàn hảo nhất:
- Hỗ trợ khách hàng tìm hướng giải quyết tối ưu cho trường hợp của mình;
- Tư vấn quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình, các quy định pháp luật khác có liên quan trong thủ tục kết hôn với người nước ngoài;
- Soạn hồ sơ đăng ký kết hôn;
- Hỗ trợ các thủ tục sau hôn nhân;
- Tư vấn các vấn đề hộ tịch phát sinh sau hôn nhân để hạn chế rủi ro.
Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn kết hôn với người nước ngoài!
Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất