Du học sinh kết hôn với người nước ngoài

Du học sinh kết hôn với người nước ngoài thì làm như thế nào là câu hỏi được rất nhiều bạn du học sinh đặt ra và đi tìm lời giải đáp.

Khi cuộc sống trở lên đầy đủ và khá giả hơn thì rất nhiều bậc cha mẹ muốn cho con ra nước ngoài du học với mong muốn con cái được tiếp cận và học tập trong những môi trường tiến bộ của thế giới. Ngoài ra, không ít bạn lựa chọn du học như một cách để vừa học vừa làm nhưng thời gian làm việc thậm chí nhiều hơn để có tiền trang trải cuộc sống.

Sau một thời gian học tập tại nước ngoài, không ít bạn gặp gỡ rồi đem lòng yêu thương người nước ngoài và mong muốn tiến tới hôn nhân. Vậy trong trường hợp này du học sinh có được kết hôn với người nước ngoài không và thủ tục đăng ký kết hôn được thực hiện như thế nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu toàn bộ những vấn đề có liên quan tới du học sinh kết hôn với người nước ngoài. Nội dung tìm hiểu du học sinh kết hôn với người nước ngoài sẽ gồm những nội dung sau:

  • Du học sinh kết hôn có được kết hôn với người nước ngoài không?;
  • Thủ tục du học sinh kết hôn với người nước ngoài.

Du học sinh có được kết hôn với người nước ngoài không?

Hầu hết các quốc gia đều không có quy định nào cấm du học sinh kết hôn trong thời gian học tập. Chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện về kết hôn là du học sinh có thể đăng ký kết hôn với người nước ngoài mà không gặp khó khăn hay trở ngại nào. Theo đó, các điều kiện kết hôn với người nước ngoài bao gồm:

1. Đạt đủ độ tuổi kết hôn.

2. Việc kết hôn hoàn toàn là tự nguyện, không ai bị đe dọa cưỡng ép;

3. Hai bên nam, nữ không bị mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn tới mất năng lực hành vi dân sự;

4. Không nằm trong các trường hợp bị cấm kết hôn.

Chi tiết các điều kiện kết hôn với người nước ngoài, mời bạn xem thêm: Điều kiện kết hôn với người nước ngoài.

Tuy nhiên, cũng có những trường hợp các bạn khi sang nước ngoài du học đã cam kết với nơi mà mình học tập hoặc đơn vị cử đi học hoặc đơn vị bảo lãnh sẽ không kết hôn hoặc có con trong thời gian học tập. Lúc này, các bạn cần tìm hiểu lại nội dung mà mình đã cam kết và chế tài trong trường hợp vi phạm để cân nhắc có hay không kết hôn với người nước ngoài.

Trường hợp các bạn không gặp trở ngại gì về việc kết hôn với người nước ngoài thì sẽ thực hiện theo thủ tục dưới đây.

Du học sinh kết hôn với người nước ngoài | Ảnh minh họa
Du học sinh kết hôn với người nước ngoài | Ảnh minh họa

Thủ tục du học sinh kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục của du học sinh kết hôn với người nước ngoài sẽ có nét khác biệt so với thủ tục kết hôn giữa người Việt và người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam.

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Do đang cùng cư trú tại nước ngoài nên du học sinh nên lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch hoặc tại cơ quan có chức năng lãnh sự ngoại giao của Việt Nam tại nơi du học sinh đang sinh sống là tốt nhất. Ngoài ra, du học sinh cũng có thể lựa chọn kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp kết hôn với người Đài Loan thì cặp đôi chỉ có thể đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam.

Vậy nên lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan nào?

Điều này sẽ phụ thuộc vào mức độ khó dễ trong thủ tục đăng ký kết hôn được mỗi cơ quan quy định. Nhìn chung, thủ tục hành chính của các quốc gia phát triển bao giờ cũng dễ dàng và thuận lợi hơn so với thủ tục hành chính của Việt Nam.

Giấy tờ du học sinh kết hôn với người nước ngoài cần chuẩn bị

Giấy tờ mà du học sinh kết hôn với người nước ngoài cần chuẩn bị được quy định tại Điều 7, Thông tư 07/2023/TT-BNG. Chi tiết như sau:


Điều 9. Hồ sơ đăng ký kết hôn

Hai bên nam, nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp giấy tờ sau đây:

1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai;

2. Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

a) Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp. Trong trường hợp thông tin của công dân đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ quan đại diện đã sử dụng Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung thì khai thác thông tin trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Công an, để xác định tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính, không yêu cầu công dân nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

b) Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.

Ví dụ: Tôi tên là Nguyễn Văn A, mang hộ chiếu số hiện đang cư trú tại …………….., cam đoan trong thời gian cư trú tại ………………….., từ ngày…. đến ngày… và thời gian cư trú tại ……………….., từ ngày…. đến ngày…, không đăng ký kết hôn với ai. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

c) Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.

d) Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;

đ) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn).

3. Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.

4. Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài hoặc với người nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.


Về cơ bản thì các giấy tờ mà cặp đôi du học sinh người Việt và người nước ngoài cần chuẩn bị không khác nhiều so với giấy tờ mà cặp đôi sẽ sử dụng để đăng ký tại Việt Nam.

Các giấy tờ này sẽ bao gồm:

  • Giấy tờ về nhân thân;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân. Với người Việt là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi thường trú cấp. Còn người nước ngoài thì đây là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà họ có quốc tịch cấp.
  • Giấy tờ chứng minh du học sinh đang cư trú hợp pháp tại quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch;
  • Giấy khám sức khỏe trong trường hợp đăng ký kết hôn tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu (tải tờ khai tại đây).

Lưu ý: giấy tờ của Việt Nam muốn sử dụng tại quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch hoặc ngược lại giấy tờ của người nước ngoài muốn sử dụng tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì cần chứng nhận lãnh sự. Đây là thủ tục xác nhận con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền trên các giấy tờ dùng để đăng ký kết hôn là đúng. Chi tiết về chứng nhận lãnh sự, mời bạn xem thêm: chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự.

Tờ khai đăng ký kết hôn du học sinh kết hôn với người nước ngoài
Tờ khai đăng ký kết hôn du học sinh kết hôn với người nước ngoài

Trình tự du học sinh kết hôn với người nước ngoài

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ cần thiết, cặp đôi sẽ có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn. Nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì cặp đôi tới UBND cấp xã, nơi người Việt Nam đang cư trú để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu đăng ký kết hôn tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại bạn tới cơ quan lãnh sự của Việt Nam theo khu vực tại quốc gia đang cư trú để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Theo quy trình thì cặp đôi sẽ xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp giấy tờ đã chuẩn bị. Chuyên viên sẽ kiểm tra và tiếp nhận giấy tờ mà cặp đôi nộp và cuối cùng là thông báo gian trả kết quả đăng ký kết hôn. Nếu đăng ký kết hôn tai cơ quan lãnh sự của Việt Nam thì thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn là 5 ngày làm việc, trường hợp cần xác minh thì thời hạn tối đa không quá 10 ngày làm việc.

Tới ngày nhận kết quả, cặp đôi người Việt Nam là du học sinh và người nước ngoài cùng có mặt để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.

Tới đây, bạn đã biết du học sinh kết hôn với người nước ngoài.

Kết luận du học sinh kết hôn với người nước ngoài

Như vậy, dựa trên kinh nghiệm thực tiễn hơn chục năm làm công tác tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài thì chúng tôi đã giải đáp xong du học sinh kết hôn với người nước ngoài.

Khó khăn thường gặp phải đối trong trường hợp du học sinh kết hôn với người nước ngoài chính là chuẩn bị giấy tờ độc thân. Thông thường, các bạn sẽ phải chuẩn bị thêm giấy tờ độc thân do cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp. Khi xin giấy tờ này cơ quan lãnh sự thường sẽ yêu cầu các bạn phải cung cấp thêm giấy tờ xác nhận trong thời gian bạn cư trú tại Việt Nam là đang độc thân. Nếu không am hiểu thì bạn nên tìm đơn vị uy tín để được hỗ trợ du học sinh kết hôn với người nước ngoài. Cách làm này sẽ giúp bạn đỡ phải đi lại nhiều lần mà lại có thể nhận được kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài thuận lợi nhất.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ du học sinh kết hôn với người nước ngoài.

Thông tin liên hệ

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Anzlaw theo cách thức sau:

Số điện thoại: 0988 619 259.
Zalo: 0988 619 259.
Website: Anzlaw.net
Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw, số thể luật sư 18924, đoàn luật sư thành phố Hà Nội. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Để lại một bình luận