Du học sinh kết hôn với người nước ngoài

0
2030

Du học sinh kết hôn với người nước ngoài thì làm như thế nào là câu hỏi được rất nhiều bạn du học sinh đặt ra và đi tìm lời giải đáp.

Khi cuộc sống trở lên đầy đủ và khá giả hơn thì rất nhiều bậc cha mẹ muốn cho con ra nước ngoài du học với mong muốn con cái được tiếp cận và học tập trong những môi trường tiến bộ của thế giới.

Ngoài ra, không ít bạn lựa chọn du học như một cách để vừa học vừa làm nhưng thời gian làm việc thậm chí nhiều hơn để có tiền trang trải cuộc sống.

Sau một thời gian học tập tại nước ngoài, không ít bạn gặp gỡ rồi đem lòng yêu thương người nước ngoài và mong muốn tiến tới hôn nhân. Vậy trong trường hợp này du học sinh có được kết hôn với người nước ngoài không và thủ tục đăng ký kết hôn được thực hiện như thế nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu toàn bộ những vấn đề có liên quan tới du học sinh kết hôn với người nước ngoài.

1. Tư vấn du học sinh kết hôn với người nước ngoài

Du học sinh kết hôn với người nước ngoài sẽ gồm những nội dung sau:

  • Du học sinh kết hôn có được kết hôn với người nước ngoài không?;
  • Thủ tục du học sinh kết hôn với người nước ngoài.

1.1. Du học sinh có được kết hôn với người nước ngoài không?

Hầu hết các quốc gia đều không có quy định nào cấm du học sinh kết hôn trong thời gian học tập. Chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện về kết hôn là du học sinh có thể đăng ký kết hôn với người nước ngoài mà không gặp khó khăn hay trở ngại nào.

Tuy nhiên, cũng có những trường hợp các bạn khi sang nước ngoài du học đã cam kết với nơi mà mình học tập hoặc đơn vị cử đi học hoặc đơn vị bảo lãnh sẽ không kết hôn hoặc có con trong thời gian học tập. Lúc này, các bạn cần tìm hiểu lại nội dung mà mình đã cam kết và chế tài trong trường hợp vi phạm để cân nhắc có hay không kết hôn với người nước ngoài.

Trường hợp các bạn không gặp trở ngại gì về việc kết hôn với người nước ngoài thì sẽ thực hiện theo thủ tục dưới đây.

1.2. Thủ tục du học sinh kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục của du học sinh kết hôn với người nước ngoài sẽ có nét khác biệt so với thủ tục kết hôn giữa người Việt và người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam.

Du học sinh kết hôn với người nước ngoài | Ảnh minh họa
Du học sinh kết hôn với người nước ngoài | Ảnh minh họa

a) Về cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Do đang cùng cư trú tại nước ngoài nên du học sinh nên lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch hoặc tại cơ quan có chức năng lãnh sự ngoại giao của Việt Nam tại nơi du học sinh đang sinh sống.

Bài viết khác:  Kinh nghiệm đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Vậy nên lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan nào?

Điều này sẽ phụ thuộc vào mức độ khó dễ trong thủ tục đăng ký kết hôn được mỗi cơ quan quy định. Nhìn chung, thủ tục hành chính của các quốc gia phát triển bao giờ cũng dễ dàng và thuận lợi hơn so với thủ tục hành chính của Việt Nam.

b) Giấy tờ du học sinh kết hôn với người nước ngoài cần chuẩn bị

Giấy tờ mà du học sinh kết hôn với người nước ngoài cần chuẩn bị được quy định tại khoản 2, Điều 7, Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP. Chi tiết như sau:


“Điều 7. Đăng ký kết hôn

2. Hai bên nam, nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

– Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp.

– Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa Điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.

Ví dụ: Tôi tên là Nguyễn Văn A, mang hộ chiếu số………, hiện đang cư trú tại……………, cam đoan trong thời gian cư trú tại…………………, từ ngày…. đến ngày… và thời gian cư trú tại ………………, từ ngày…. đến ngày…, không đăng ký kết hôn với ai. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

– Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.

– Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;

c) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn);

d) Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ Điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp;

đ) Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.

…”


Về cơ bản thì các giấy tờ mà cặp đôi du học sinh người Việt và người nước ngoài cần chuẩn bị không khác nhiều so với giấy tờ mà cặp đôi sẽ sử dụng để đăng ký tại Việt Nam.

Bài viết khác:  Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Các giấy tờ này sẽ bao gồm:

  • Giấy tờ về nhân thân;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân. Với người Việt là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi thường trú cấp. Còn người nước ngoài thì đây là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà họ có quốc tịch cấp.
  • Giấy tờ chứng minh du học sinh đang cư trú hợp pháp tại quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch;
  • Giấy khám sức khỏe trong trường hợp đăng ký kết hôn tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu (tải tờ khai tại đây).

Lưu ý, giấy tờ của Việt Nam muốn sử dụng tại quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch hoặc ngược lại giấy tờ của người nước ngoài muốn sử dụng tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì cần chứng nhận lãnh sự. Đây là thủ tục xác nhận con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền trên các giấy tờ dùng để đăng ký kết hôn là đúng.

Chi tiết về chứng nhận lãnh sự, mời bạn xem thêm: chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự.

c) Trình tự du học sinh kết hôn với người nước ngoài

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ cần thiết, cặp đôi sẽ có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn.

Bài viết khác:  Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Theo quy trình thì cặp đôi sẽ xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp giấy tờ đã chuẩn bị. Chuyên viên sẽ kiểm tra và tiếp nhận giấy tờ mà cặp đôi nộp và cuối cùng là thông báo gian trả kết quả đăng ký kết hôn. Nếu đăng ký kết hôn tai cơ quan lãnh sự của Việt Nam thì thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn là 13 ngày làm việc.

Tới đây, bạn đã biết du học sinh kết hôn với người nước ngoài.

2. Kết luận du học sinh kết hôn với người nước ngoài

Như vậy, dựa trên kinh nghiệm thực tiễn hơn chục năm làm công tác tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài thì chúng tôi đã giải đáp xong du học sinh kết hôn với người nước ngoài.

Khó khăn thường gặp phải đối trong trường hợp du học sinh kết hôn với người nước ngoài chính là chuẩn bị giấy tờ độc thân. Thông thường, các bạn sẽ phải chuẩn bị thêm giấy tờ độc thân do cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp. Khi xin giấy tờ này cơ quan lãnh sự thường sẽ yêu cầu các bạn phải cung cấp thêm giấy tờ xác nhận trong thời gian bạn cư trú tại Việt Nam là đang độc thân.

Nếu không am hiểu thì bạn nên tìm đơn vị uy tín để được hỗ trợ du học sinh kết hôn với người nước ngoài. Cách làm này sẽ giúp bạn đỡ phải đi lại nhiều lần mà lại có thể nhận được kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài thuận lợi nhất.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ du học sinh kết hôn với người nước ngoài.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài