Hướng dẫn điền đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài

0
29

Hướng dẫn điền đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc điền đơn đúng pháp luật.

Khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài, chắc rằng đa số các bạn đều biết, cặp đôi người Việt và người nước ngoài có thể đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan sau:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt Nam cư trú trong nước;
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.

Khi đăng ký kết hôn tại ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người Việt cư trú trong nước thì cặp đôi phải có hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những giấy tờ mà pháp luật quy định. Trong thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài phải có đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo mẫu mới nhất.

Vậy đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm những nội dung gì và điền đơn như thế nào?

Trong nội dung bài viết này ANZLAW sẽ hướng dẫn điền đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài cho các bạn.

Nội dung hướng dẫn bao gồm:

  • Quy định của pháp luật về đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Điền đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định.

Quy định của pháp luật về đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài được quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi điểm a, Khoản 1, Điều 30,  Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Viện dẫn chi tiết như sau:

“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

…”

Như vậy, quy định của pháp luật về đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm những nội dung như sau:

  • Là tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
  • Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.

Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định là tờ khai được ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP.

Làm sao để có đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Để có đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài các bạn có thể thực hiện theo một trong những cách sau:

  • Trực tiếp tới cơ quan hộ tịch để được cấp

Nếu không phải là người am hiểu về công nghệ thông tin, bạn cần trực tiếp tới cơ quan hộ tịch gần nhất và đề nghị cung cấp cho bạn đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo mẫu mới nhất. Chuyên viên trong cơ quan hộ tịch sẽ cấp cho bạn đến đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Bạn có thể photo đơn này ra làm nhiều bản để nếu có điền sai thông tin thì còn tờ khai khác thay thế.

  • Tải tờ khai trên mạng internet

Nếu là người am hiểu về công nghệ thông tin, chỉ cần tìm kiếm trên mạng internet và tải về máy tính. Sau đó, bạn có thể điền đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài và in ra.

Ngoài ra, bạn có thể tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây.

Các nội dung của đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Các nội dung của đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Điền đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài sẽ có những nội dung sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                            Độc lập – Tự do – Hạnh phúc                                                

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

 Kính gửi: (3)……………………………………………………………………………………

Thông tin Bên nữ

Bên nam

Họ, chữ đệm, tên  

 

 
Ngày, tháng, năm sinh    
Dân tộc (4)    
Quốc tịch (4)    
Nơi cư trú (4)  

 

 
Giấy tờ tùy thân (5)  

 

 
Kết hôn lần thứ mấy    

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

                                     …………………., ngày ……….…tháng ………… năm……….

 

 

 

 

 

Bên nữ

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

………………………………

Bên nam

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

………………………………

 

 

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không

Số lượng:…….bản

 

 

Chú thích:

(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(5) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,…).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

  • Dán ảnh thẻ của nam nữ

Việc đầu tiên bạn cần làm trong đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài, đó là dán ảnh thẻ của nam nữ. Ảnh thẻ bạn nên sử dụng là ảnh thẻ kích cỡ 4×6 nền trắng áo tối màu không đeo kính. Tương ứng bạn sẽ dán ảnh nữ ở bên tay trái và nằm ở bên tay phải.

  • Điền thông tin cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Tại mục kính gửi bạn sẽ điền thông tin là cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Đó là ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người về cư trú. Ví dụ: ủy ban nhân dân quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

  • Điền thông tin nhân thân của nam và nữ

Sau khi điền xong thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài, bạn sẽ điền thông tin nhân thân của nam và nữ. Đó là các thông tin về họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giấy tờ tùy thân và số lần đăng ký kết hôn. Với người Việt Nam giấy tờ tùy thân sẽ là căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Đối với người nước ngoài, giấy tờ tùy thân là hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế thay thế cho hộ chiếu.

Lưu ý:

1. Hộ chiếu Trung Quốc có đường lưỡi bò không được nhà nước Việt Nam công nhận nên việc sử dụng hộ chiếu Trung Quốc để đăng ký kết hôn tại Việt Nam sẽ gặp một số khó khăn vướng mắc. Nhiều địa phương thay thế hộ chiếu Trung Quốc bằng chứng minh thư Trung Quốc. Đây là cách làm không phù hợp với hướng dẫn của Bộ Tư pháp nhưng vẫn được nhiều địa phương áp dụng.

Nếu rơi vào trường hợp nêu trên, bạn sẽ điền thông tin về số chứng minh thư của người Trung Quốc nơi cấp chứng minh thư của người Trung Quốc và ngày cấp chứng minh thư của người Trung Quốc.

2. Bạn kết hôn với công dân của quốc gia nào thì phải sử dụng hộ chiếu của quốc gia đó. Chính vì vậy, bạn phải điền thông tin về hộ chiếu của người nước ngoài theo thông tin trong hộ chiếu mà người nước ngoài được cấp. Trường hợp người nước ngoài có nhiều quốc tịch thì chỉ sử dụng một quốc tịch để đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Đồng thời, người nước ngoài phải nhập cảnh vào Việt Nam bằng quốc tịch đó.

  •  Điền địa danh, ngày tháng năm

Địa danh sẽ tương ứng với cấp đơn vị hành chính của cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Ví dụ: kính gửi ủy ban nhân dân quận Đống Đa, thành phố Hà Nội thì địa danh là Đống Đa.

Ngày tháng năm sẽ là ngày bắt đầu hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

  • Ký tên của nam và nữ

Công việc cuối cùng bạn phải hoàn thiện trong đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài và ký tên của nam và nữ. Trong trường hợp nộp hồ sơ đăng ký kết hôn vắng mặt người nước ngoài thì người Việt Nam sẽ có một tờ đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài và người nước ngoài cũng có một tờ đơn đăng ký kết hôn với người Việt Nam.

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn điền đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài của ANZLAW.

Mục chú thích - hướng dẫn điền đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Mục chú thích – hướng dẫn điền đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài chỉ là một trong số những giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam. Chính vì vậy khi tìm hiểu về đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì bạn cần tìm hiểu về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Theo quy định của pháp luật hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài được quy định tại Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Kinh nghiệm thực tiễn hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm những giấy tờ sau:

  • Giấy tờ tùy thân của nam và nữ

Đối với người Việt Nam thì đó là căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Còn đối với người nước ngoài thì đó là hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế thay thế cho hộ chiếu.

  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân

Với người Việt Nam thì đó là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cấp xác nhận người đó chưa từng đăng ký kết hôn hoặc đã đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn hoặc vợ chồng đã chết. Còn đối với người nước ngoài thì giấy tờ này có thể có những tên gọi khác nhau, tùy thuộc vào quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch. Ví dụ: giấy tuyên thệ độc thân của người Mỹ, giấy tuyên thể độc thân của người Anh, giấy tuyên thể độc thân của người Canada, giấy đủ điều kiện kết hôn của người Hàn Quốc, công hàng không cản trở hôn nhân của người Úc.

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài
  • Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo mẫu mới nhất.

Chi tiết về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài mời bạn xem thêm: Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, ANZLAW đang hướng dẫn điền đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài cho bạn.

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài là công việc cực kỳ quan trọng khi mà công việc này sẽ ảnh hưởng tới kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Trường hợp hồ sơ đăng ký kết hôn có thiếu sót thì cơ quan có thẩm quyền không thể tiếp nhận và giải quyết đăng ký kết hôn cho cặp đôi. Ngược lại, nếu hồ sơ đăng ký kết hôn đúng và đủ thì cặp đôi sẽ được tiếp nhận hồ sơ và giải quyết đăng ký kết hôn trong thời gian qui định.

Nếu bạn không phải là người am hiểu và có nhiều thời gian đi lại thì bạn nên sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín.

Dịch vụ làm giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam của ANZLAW

ANZLAW tự hào có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài nên có thể hỗ trợ bạn những công việc sau:

  • Tư vấn rõ ràng các quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài;
  • Hỗ trợ điền đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài, soạn thảo và hoàn thiện giấy tờ đăng kết hôn với người nước ngoài;
  • Hỗ trợ nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài mà không cần có mặt và nhận kết quả trong thời gian mong muốn của khách hàng.

Thông tin liên hệ

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ ANZLAW theo cách thức sau:

  • Số điện thoại: 0988 619 259.
  • Zalo: 0988 619 259.

ANZLAWW hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể. Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty ANZLAW. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.

Rất mong được đồng hành cùng bạn chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài

Bài trướcVợ có phải chuyển khẩu về nhà chồng sau khi kết hôn không?
Bài tiếp theoLấy chồng Hàn Quốc có được đi làm không?
Công ty chuyên tư vấn luật trực tuyến, các dịch vụ tư vấn về luật : - Kết hôn với người nước ngoài - Visa bảo lãnh định cư - Các thủ tục hộ tịch - Giấy phép lao động - Nhận con nuôi - Miễn thị thực