Giải đáp về Giấy miễn thị thực là nội dung mà bạn có thể tìm hiểu.
Những câu hỏi ở trên là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, bởi lẽ người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam ngoài hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu thì phải có thị thực hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (trừ những trường hợp được miễn thị thực theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên).
Với người nước ngoài là khách du lịch hoặc các thương gia không thường xuyên cư trú tại Việt Nam thì việc phải xin thị thực mới được nhập cảnh vào Việt Nam là phù hợp. Thế nhưng, với người nước ngoài là vợ hoặc chồng, con của người Việt Nam mà sinh sống lâu dài ở Việt Nam thì không lẽ mỗi lần vào Việt Nam lại phải xin visa. Từ nhu cầu đó của xã hội mà Giấy miễn thị thực được ra đời.
1. Giải đáp về Giấy miễn thị thực
1.1. Hình thức của Giấy miễn thị thực
Giấy miễn thị thực được thể hiện dưới 02 dạng dưới đây.
– Loại dán: Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh Việt Nam.
– Loại sổ: Giấy miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy thường trú do nước ngoài cấp và người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có quan hệ ngoại giao.
1.2. Đối tượng được miễn thị thực
Theo quy định của pháp luật sẽ có 5 trường hợp được miễn thị thực. Bao gồm:
- Một là, theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Hai là, sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú;
- Ba là, vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt;
- Bốn là, đơn phương miễn thị thực;
- Năm là, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
Trong đó, 4 trường hợp đầu tiên là trường hợp đương nhiên được miễn thị thực mà không cần có đề nghị. Trường hợp cuối cùng thì người được miễn thị thực phải hoàn thiện hồ sơ đề nghị miễn thị thực và nộp tại cơ quan có thẩm quyền miễn thị thực. Vấn đề đặt ra là cơ quan có thẩm quyền miễn thị thực là cơ quan nào? Đây là câu hỏi khiến không ít bạn đau đầu.
Để được miễn thị thực, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo đúng theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Vì vậy trong bài viết này Anzlaw sẽ trình bày những thông tin cần thiết để làm hồ sơ xin miễn thị thực.
1.3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực
Tùy theo đối tượng được miễn thị thực mà hồ sơ cần chuẩn bị có sự khác biệt.
a) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- 01 Tờ khai theo quy định (theo mẫu);
- 02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);
- Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn thời hạn ít nhất 01 năm, tính tới ngày xin miễn thị thực (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ).
Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực (nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao không có chứng thực kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- 01 Tờ khai theo đúng mẫu mà pháp luật quy định;
- 02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);
- Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ);
Một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây (nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu):
– Giấy tờ đăng ký kết hôn (có thể là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc nước ngoài cấp, nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì phải có bản dịch);
– Giấy khai sinh (có thể là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc nước ngoài cấp, nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì phải có bản dịch);
– Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con (trường hợp chưa có giấy khai sinh);
– Các giấy tờ khác có giá trị theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Quyết định nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực
Những cơ quan sau là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực.
a) Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài
Thông thường cơ quan này là Đại sứ quán, Lãnh sự quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài.
Cơ quan này cũng không trực tiếp xét duyệt mà sau khi tiếp nhận hồ sơ thì cơ quan này sẽ gửi danh sách về Cục quản lý xuất nhập cảnh. Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét, trả lời cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài gửi.
Căn cứ trả lời của Cục quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan này sẽ cấp Giấy miễn thị thực cho người đề nghị.
b) Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an
Người đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp giấy miễn thị thực thì có thể nộp hồ sơ theo quy định tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp Giấy miễn thị thực cho người đề nghị.
2. Kết luận giải đáp về Giấy miễn thị thực
Như vậy, Anzlaw đã giải đáp xong tất cả các nội dung liên quan tới Giấy miễn thị thực.
Đây là thủ tục không quá khó để thực hiện nhưng nếu không am hiểu hoặc không muốn phải đi lại nhiều lần thì bạn có thể liên hệ với đơn vị có uy tín để được trợ giúp.
Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn xin miễn thị thực cho người thân!