Người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì?

0
28

Người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất.

Chắc hẳn đa số các bạn đều đã biết, khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì cặp đôi có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan có thẩm quyền sau:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước;
  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài;
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch;
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba.

Việc lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn phụ thuộc vào hoàn cảnh của từng cặp đôi, mức độ khó dễ xin visa kết hôn và quy trình đăng ký kết hôn tại từng cơ quan. Kinh nghiệm cho thấy, nếu việc xin visa sang nước ngoài đăng ký kết hôn phức tạp thì cặp đôi nên lựa chọn đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

Theo quy định của pháp luật về hộ tịch, khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thể vắng mặt người nước ngoài nhưng khi nhận kết quả đăng ký kết hôn phải có mặt người nước ngoài.

Vậy câu hỏi đặt ra là người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì?

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và giải đáp cho câu hỏi người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì nêu trên.

1. Giải đáp người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì

Để hiểu rõ, hiểu đúng về câu trả lời cho câu hỏi người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:

  • Quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Quy định của pháp luật về người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì?;
  • Thực tiễn người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì?

1.1. Quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Khi tìm hiểu và giải đáp cho câu hỏi người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì, trước tiên chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài, để biết liệu rằng visa cho người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn có phải giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ đăng ký kết hôn hay không.

Theo đó, Khoản 1, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, Khoản 1 Điều 2, Khoản 5, Điều 3, Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn, quy trình tiếp nhận và trả kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:


“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Việc ủy quyền đăng ký hộ tịch

1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch (sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch) được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.

Điều 3. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký hộ tịch

5. Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, đăng ký lại kết hôn, cả hai bên nam, nữ phải có mặt; khi trả kết quả đăng ký nhận cha, mẹ, con, cả bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều phải có mặt.

…”


Như vậy, pháp luật về hộ tịch không có quy định visa cho người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn là giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ mà chỉ có quy định bản sao hộ chiếu của người nước ngoài là giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký kết hôn.

Bài viết khác:  Phỏng vấn kết hôn với người Trung Quốc

Đồng thời, khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn thì không bắt buộc phải có mặt người nước ngoài nhưng khi nhận kết quả đăng ký kết hôn phải có mặt người nước ngoài.

Vậy người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì?

1.2. Quy định về người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì

Sau khi đã tìm hiểu và được biết pháp luật không quy định visa cho người nước ngoài vào Việt Nam là giấy tờ bắt buộc nhưng người nước ngoài phải có visa để vào Việt Nam nhận kết quả đăng ký kết hôn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu xem quy định về người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì

Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 đang có hiệu lực thi hành quy định về các loại visa cho người nước ngoài vào Việt Nam như sau:


“Điều 8. Ký hiệu thị thực

1. NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

2. NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

4. NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

5. LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

6. LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

7. ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.Bổ sung

8. DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.Bổ sung

9. NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

10. NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

11. NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

12. DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.

13. HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

14. PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

15. PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

16. LĐ – Cấp cho người vào lao động.Bổ sung

17. DL – Cấp cho người vào du lịch.

18. TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

19. VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

20. SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại Bổ sung khoản 3 Điều 17 của Luật này.”


Như vây, pháp luật Việt Nam quy định tới 20 loại visa cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với các mục đích khác nhau nhưng không có riêng loại visa cho người nước ngoài vào Việt Nam để kết hôn.

Bài viết khác:  Xin visa kết hôn không cần có mặt người Trung Quốc

Vì vậy, câu trả lời cho câu hỏi người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì thì đó là visa bất kỳ cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam hợp pháp và đăng ký kết hôn trong thời hạn của visa.

1.3. Thực tiễn người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì

Khi đã tìm hiểu và được biết không có loại visa riêng biệt cho người nước ngoài vào Việt Nam để kết hôn thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem thực tiễn người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì.

Kinh nghiệm cho thấy, người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì sẽ bằng những cách sau:

  • Dùng visa du lịch có thời hạn từ 1 tới 3 tháng

Visa du lịch là loại visa đơn giản nhất mà người nước ngoài có thể xin khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam để đăng ký kết hôn với người Việt Nam. Theo đó, những quốc gia không nằm trong danh sách Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì người nước ngoài của quốc gia đó sẽ xin visa du lịch để vào Việt Nam kết hôn.

Thời hạn visa du lịch từ 1 tới 3 thán và tốt nhất người nước ngoài nên xin loại visa 3 tháng, để có thể phát sinh tình huống còn có thêm thời gian giải quyết.

Ngoài trực tiếp xin visa du lịch tại Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài thì bạn có thể xin visa điện tử.

  • Dùng thời hạn đơn phương miễn thị thực của Việt Nam
Bài viết khác:  Miễn chứng chỉ tiếng Hàn khi xin visa kết hôn Hàn Quốc

Nếu là công dân của quốc gia được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì người nước ngoài có thể sử dụng thời hạn đơn phương miễn thị thực 45 ngày để nhập cảnh và đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

Thông thường, thời hạn 45 ngày là đủ để hoàn tất đăng ký kết hôn với người Việt Nam.

Tới đây, bạn đã được tìm hiểu và giải đáp cho câu hỏi người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì.

Visa du lịch để kết hôn | Người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì?
Visa du lịch để kết hôn | Người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì?

2. Kết luận người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu và giải đáp một nội dung quan trọng khi kết hôn với người nước ngoài. Đó là, người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì.

Theo đó, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam không cấp visa riêng biệt với mục đích cho người nước ngoài vào Việt Nam để kết hôn. Vì vậy người nước ngoài có thể sử dụng bất kỳ loại visa hoặc miễn thị thực để nhập cảnh vào Việt Nam kết hôn với người Việt.

Ngoài tìm hiểu về người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn bằng visa gì, các bạn nên tìm hiểu thêm giấy tờ cần chuẩn bị và quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Bởi lẽ, thủ tục hành chính của Việt Nam còn nhiều bất cập nên việc tìm hiểu thông tin trước khi thực hiện là rất quan trọng, đặc biệt là thông tin để chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn.

Nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại thì bạn nên sử dụng dịch vụ hỗ trợ làm visa cho người nước ngoài vào Việt Nam kết hôn và đăng ký kết hôn thuận lợi, nhận được kết quả trong thời gian sớm nhất.

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Video hướng dẫn Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất