Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam

0
3212

Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc kết hôn đạt kết quả tốt nhất.

Là quốc gia láng giềng với Việt Nam nên Trung Quốc cũng là quốc gia sớm đầu tư vào Việt Nam khi chính sách mở cửa của Việt Nam có hiệu lực. Ngày nay, rất nhiều công ty của Trung Quốc đặt nhà máy, công xưởng trong những khu công nghiệp ở mọi miền của đất nước chúng ta. Lẽ tất nhiên, chúng ta cũng dễ dàng bắt gặp người Trung Quốc làm việc cho các công ty này hoặc tại những dự án mà Trung Quốc đầu tư ở Việt Nam.

Quá trình sinh sống và làm việc tại Việt Nam, không ít người Trung Quốc tìm thấy một nửa của mình là công dân Việt Nam. Sau một thời gian tìm hiểu, họ mong muốn tiến tới hôn nhân. Và lúc này, thủ tục đăng ký kết hôn là nội dung mà các cặp đôi này quan tâm, tìm hiểu.

Vậy pháp luật quy định như thế nào về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam?

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu toàn bộ những nội dung có liên quan tới thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam.

Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam
Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam

1. Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam

Như đã trình bày trong nhiều bài viết trước đây, khi đăng ký kết hôn với người Trung Quốc thì các bạn có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong hai cơ quan sau:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú tại Việt Nam;
  • Sở Dân chính cấp thành phố, nơi người Trung Quốc cư trú tại Trung Quốc.

Khi người Trung Quốc đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam thì tốt nhất các bạn nên lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam. Cụ thể, đó là UBND cấp huyện, nơi người Việt đang cư trú.

Các bạn lưu ý rằng, nơi cư trú được hiểu là nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc đang sinh sống. Pháp luật về hộ tịch cho phép thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam tại nơi người Việt thường trú hoặc tạm trú hoặc đang sinh sống.

Để có thể hoàn tất thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú thì cặp đôi cần thực hiện theo các bước gồm:

  • Chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc;
  • Thực hiện quy trình thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam.

1.1. Chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc

a) Về phía công dân Việt Nam cần chuẩn bị

  • Giấy tờ tùy thân

Đó có thể là căn cước công dân hoặc hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Người Việt cần tới Ủy ban nhân dân xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú để xin giấy xác nhận tình trạng độc thân.

Trong giấy xác nhận tình trạng độc thân phải ghi rõ tình trạng hôn nhân, cụ thể sẽ kết hôn với ai, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, đang sinh sống và làm việc ở đâu, nơi dự định đăng ký kết hôn.

Ví dụ: Để đăng ký kết hôn với anh Chun ChenHao, sinh ngày 11/11/1998, quốc tịch Trung Quốc, cư trú tại Nam Ninh, Trung Quốc, hộ chiếu số E1234x7, do Cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp ngày 01/10/2022, đăng ký kết hôn tại UBND huyện Kbang, tỉnh Gia Lai.

Ngoài ra bạn cũng cần chuẩn bị sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân photo, chứng thực.

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn

Người Việt và người Trung sẽ tới bệnh viện hoặc tổ chức y tế có chức năng khám sức khỏe kết hôn để khám sức khỏe.

Nếu đủ sức khỏe kết hôn thì nam, nữ sẽ được cấp giấy khám sức khỏe kết hôn với nội dung có đủ sức khỏe.

  • Nếu người Việt đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc làm việc trong lực lượng vũ trang thì phải cung cấp thêm văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người Trung Quốc.

b) Về phía công dân Trung Quốc

Người Trung sẽ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp;
  • Visa hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
  • Sổ hộ khẩu và chứng minh thư Trung Quốc;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, do chính quyền địa phương cấp;
  • Giấy khám sức khỏe chuyên khoa tâm thần.

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Việt.

Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự là thủ tục phức tạp mà các bạn rất hay gặp vướng mắc. Bạn nên tham khảo thêm về thủ tục này qua bài viết Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự là gì?.

1.2. Thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam

Khi đã có đủ giấy tờ nêu trên, cặp đôi sẽ tới UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú để nộp hồ sơ kết hôn. Ngòa ra, cặp đôi cũng có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn qua dịch vụ công.

Quy trình sẽ như sau:

  • Công chức tiếp nhận hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp sẽ kiểm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu thiếu sót thì thông báo cho nam, nữ để hoàn thiện lại. Trường hợp đã đúng và đủ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho cặp đôi.

Trong thực tiễn, có trường hợp công chức tư pháp hộ tịch gây khó khăn, yêu cầu cặp đôi cung cấp thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định hoặc bắt bẽ lỗi sai của giấy tờ không có căn cứ.

  • Phòng Tư pháp giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp sẽ kiểm tra hồ sơ, các điều kiện kết hôn của nam, nữ. Trường hợp cần xác minh thì Phòng Tư pháp sẽ tiến hành xác minh theo quy định. Nếu xét thấy cần thiết, Phòng Tư pháp có thể mời nam, nữ tới để xác minh.

  • Trả kết quả

Tới lịch trả kết quả, nam nữ sẽ tới để nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Trước khi ký nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Cặp đôi sẽ phải thanh toán lệ phí đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.

1.3. Về thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người Trung Quốc là 15 ngày làm việc, tính từ ngày cơ quan nhà nước nhận đủ các giấy tờ cần thiết.

Ngày làm việc ở đây được hiểu là không tính ngày nghỉ cuối tuần và ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật. Thực tế, các địa phương thường sẽ chỉ trả kết quả sau đúng 15 ngày làm việc.

Do người Trung Quốc đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam nên đây không phải vấn đề gì. Cặp đôi chỉ cần chờ và tới ngày trả kết quả thì tới nhận.

2. Kết luận về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc làm việc tại Việt Nam

Như vậy, dựa trên kinh nghiệm thực tiễn thì Anzlaw đã giải đáp xong thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam.

Kinh nghiệm cho thấy, một trong những khó khăn mà các bạn hay gặp phải khi thực hiện thủ tục này là chuẩn bị giấy tờ. Cặp đôi thường lúng túng không biết phải xin giấy tờ gì và tới đâu để có được giấy tờ đó. Ngoài ra, giấy tờ của người Trung không đương nhiên có giá trị sử dụng tại Việt Nam nên cặp đôi cũng rất dễ bị từ chối tiếp nhận hồ sơ. Có thể nói, nếu không nhận được sự tư vấn chính xác, rất khó hai bên nam nữ chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ.

Theo kinh nghiệm của nhiều bạn thì các bạn nên sử dụng dịch vụ hỗ trợ thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam, nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại.

Rất mong được đồng hành cùng bạn!

Có thể bạn quan tâm: Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc

Video hướng dẫ Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc