Làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

0
5

Làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc đăng ký kết hôn đạt kết quả tốt nhất.

Trong nhiều bài viết trước đây về kết hôn với người nước ngoài, các bạn đã được chúng tôi hướng dẫn cặp đôi người Việt và người nước ngoài có thể thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam.

Thông thường, nếu đang cùng cư trú tại Việt Nam hoặc mỗi người cư trú tại một quốc gia hoặc kết hôn với công dân các quốc gia có chính sách visa khắt khe thì bạn nên lựa chọn kết hôn tại Việt Nam.

Vậy làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

1. Tư vấn làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Để làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, các bạn cần thực hiện các công việc sau:

  • Bước 1: Xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Bước 3: Thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả;
  • Bước 4: Ghi chú kết hôn tại nước ngoài.

1.1. Xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Trước khi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì bạn phải biết được rằng cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài là cơ quan nào.

Theo quy định tại Điều 37, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành có quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

“Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”

Như vậy, UBND cấp huyện, nơi người Việt đang thường trú hoặc tạm trú hoặc đang sinh sống là cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

1.2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Sau khi đã xác định được cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì cặp đôi sẽ chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Theo đó, Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 nêu trên được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”

Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm những loại giấy tờ sau:

a) Người Việt Nam cần có những giấy tờ

  • Căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo mẫu mới nhất, có dán ảnh và có chữ ký của cặp đôi (tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, do UBND cấp xã nơi thường trú cấp;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đó đã chấm dứt hợp pháp, nếu đã từng kết hôn;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận người được khám đủ sức khỏe kết hôn;
  • Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài, không trái với quy định của ngành.

b) Người nước ngoài cần có những giấy tờ

  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, còn hạn sử dụng;
  • Thẻ tạm trú hoặc visa hoặc giấy tờ khác cho phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam để kết hôn;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân hoặc xác nhận đủ điều kiện kết hôn;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn;
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại nước ngoài.

Lưu ý: Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn. Ngoài ra, giấy tờ này cần được dịch thuật sang tiếng Việt có công chứng/chứng thực bản dịch.

1.3. Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả

Khi đã có đủ hồ sơ đăng ký kết hôn, cặp đôi sẽ thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả đăng ký kết hôn như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Cặp đôi nam, nữ sẽ có mặt tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính – UBND cấp huyện, nơi dự định đăng ký kết hôn để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Tại bộ phận này, cặp đôi sẽ tới lĩnh vực tư pháp – hộ tịch, xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp toàn bộ giấy tờ đã chuẩn bị.

Theo quy định của pháp luật, chuyên viên trong cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra giấy tờ tùy thân, hồ sơ đăng ký kết hôn mà nam, nữ đã nộp. Nếu giấy tờ đúng và đủ thì tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho công dân. Ngược lại, nếu hồ sơ có thiếu sót thì thông báo để cặp đôi hoàn thiện lại.

Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài là 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
  • Bước 2: Nhận kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Tới lịch trả kết quả, cặp đôi sẽ có mặt để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.

1.4. Ghi chú kết hôn tại nước ngoài

Khi đã có Giấy chứng nhận kết hôn, cặp đôi sẽ thực hiện công việc cuối cùng để hoàn tất việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài, bảo đảm được cả Việt Nam và quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch công nhận, đó là thủ tục ghi chú kết hôn.

Để thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn, người nước ngoài sẽ chuẩn bị hồ sơ và tới cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà mình có quốc tịch để làm thủ tục này.

Chi tiết về ghi chú kết hôn, mời bạn xem thêm: Tư vấn thủ tục ghi chú kết hôn.

2. Kết luận làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu và làm rõ những nội dung có liên quan tới làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Theo nhận xét của nhiều bạn thì làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài vẫn là thủ tục hành chính tương đối phức tạp. Tính phức tạp ở chỗ giấy tờ cần chuẩn bị nhiều và nền hành chính công của Việt Nam còn bất cập. Đôi chỗ vẫn còn tình trạng cán bộ gây khó khăn cho người dân.

Nếu là lần đầu thực hiện và không am hiểu thì bạn có thể tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp. Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài