Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

0
3199

Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì cũng là câu hỏi được khá nhiều cặp đôi quan tâm, tìm hiểu.

Khi có ý định về chung một nhà thì cặp đôi nam, nữ sẽ phải chuẩn bị cho khá nhiều việc. Từ chuẩn bị cho hôn lễ tới đăng ký kết hôn. Trong đó, giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn là nội dung mà bất kỳ cặp đôi nào cũng cần quan tâm, tìm hiểu.

Với trường hợp kết hôn giữa người Việt với người Việt cùng cư trú trong nước thì có lẽ cặp đôi không quá khó khăn để tìm hiểu về các giấy tờ cần chuẩn bị.

Thế nhưng, nếu đó là kết hôn có yếu tố nước ngoài thì việc chuẩn bị đúng và đủ các giấy tờ cần thiết lại trở lên khó khăn với cặp đôi. Tất yếu, khi giấy tờ không đúng và đủ thì cặp đôi sẽ không nhận được kết quả đăng ký kết hôn như mong muốn.

Vậy câu hỏi đặt ra là cặp đôi nam, nữ cần có những giấy tờ gì khi đăng ký kết hôn?

1. Giải đáp đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì

Để giải đáp câu hỏi nêu trên, dựa trên kiến thức pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nội dung chính sau:

  • Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì, áp dụng trong trường hợp thực hiện tại UBND cấp xã;
  • Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì, áp dụng trong trường hợp kết hôn tại UBND cấp huyện;
  • Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì, áp dụng trong trường hợp kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài;
  • Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì, áp dụng trong trường hợp kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại nước ngoài.
Giấy tờ độc thân | Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?
Giấy tờ độc thân | Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

1.1. Thực hiện tại UBND cấp xã

Đây là trường hợp kết hôn giữa người Việt với người Việt cùng cư trú tại Việt Nam hoặc giữa người Việt với người nước ngoài cư trú tại khu vực biên giới tiếp giáp với đơn vị hành chính cấp xã, nơi người Việt cư trú.

Để giải đáp cho câu hỏi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì, thực hiện tại UBND cấp xã của Việt Nam thì chúng ta cùng tìm hiểu quy định tại Điều 18, Luật Hộ tịch 2014, chi tiết như sau:


“Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.


Trong thực tiễn, cặp đôi cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có dán ảnh nam, nữ;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của nam và nữ;
  • Giấy tờ tùy thân của nam và nữ;
  • Trường hợp kết hôn với người nước ngoài tại khu vực biên giới thì người nước ngoài cung cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân.

Đối với giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì như sau:

Trường hợp đăng ký kết hôn tại nơi người nam cư trú thì người nữ cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Nếu đăng ký kết hôn tại nơi người nữ đang cư trú thì người nam cần cung cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trừ trường hợp cả nam và nữ đang cùng cư trú trên địa bàn hành chính cấp xã.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi công dân đang cư trú cấp.

Giấy tờ tùy thân có thể là chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

Tới đây, bạn đã có lời giải đáp cho câu hỏi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì, thực hiện tại UBND cấp xã của Việt Nam.

Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì? | Ảnh minh họa
Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì? | Ảnh minh họa

1.2. Thực hiện tại UBND cấp huyện

Đây là trường hợp phổ biến nhất đối với câu hỏi đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì. Đó là trường hợp kết hôn giữa người Việt với người nước ngoài hoặc với người Việt Nam định cư tại nước ngoài.

Để giải đáp cho câu hỏi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì, thực hiện tại UBND cấp huyện của Việt Nam các bạn sẽ tìm hiểu quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


“Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

  1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


Trong thực tiễn, cặp đôi cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có dán ảnh nam và nữ;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân.

Giấy này đối với người Việt là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND nơi thường trú cấp. Còn đối với người nước ngoài thì giấy tờ này có thể tên gọi khác nhau, tùy thuộc vào từng quốc gia. Có quốc gia thì có tên gọi giấy đủ điều kiện kết hôn. Có quốc gia có tên gọi giấy không cản trở kết hôn. Cá biệt có quốc gia lại sử dụng giấy tuyên thệ độc thân.

  • Giấy tờ tùy thân

Với người Việt là căn cước công dân/hộc hiếu. Còn đối với người nước ngoài thì phải dùng hộ chiếu.

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn

Giấy tờ này phải do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp. Trong giấy khám chứng minh người được khám không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn đến mất năng lực hành vi dân sự.

Lưu ý: Giấy tờ của người nước ngoài cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng để đăng ký kết hôn.

Nếu người Việt Nam đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang thì cần cung cấp văn bản do đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài.

Tới đây, bạn đã có lời giải đáp cho câu hỏi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì, thực hiện tại UBND cấp huyện của Việt Nam.

1.3. Thực hiện tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài

Đây là trường hợp cả hai đang cư trú tại nước ngoài. Nếu lựa chọn kết hôn tại cơ quan này, các bạn sẽ chuẩn bị theo hướng dẫn tới Khoản 2, Điều 7, Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP. Chi tiết như sau:


“Điều 7. Đăng ký kết hôn

2. Hai bên nam, nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

– Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp.

– Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa Điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.

Ví dụ: Tôi tên là Nguyễn Văn A, mang hộ chiếu số………, hiện đang cư trú tại……………, cam đoan trong thời gian cư trú tại…………………, từ ngày…. đến ngày… và thời gian cư trú tại ………………, từ ngày…. đến ngày…, không đăng ký kết hôn với ai. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

– Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.

– Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;

c) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn);

d) Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ Điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp;

đ) Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.”


Tới đây, bạn đã có lời giải đáp cho câu hỏi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì, thực hiện tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài.

Chứng nhận lãnh sự | Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?
Chứng nhận lãnh sự | Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

1.4. Thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại nước ngoài

Nếu lựa chọn kết hôn tại cơ quan này thì các bạn nên liên hệ với cơ quan đó để được hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ.

Bởi lẽ, pháp luật của mỗi quốc gia sẽ có những quy định riêng về giấy tờ để đăng ký kết hôn. Giấy tờ dùng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc sẽ khác so với giấy tờ dùng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc tại Hàn Quốc.

Ví dụ: Tại Hàn Quốc yêu cầu người Việt phải cung cấp giấy tờ chứng minh không phạm tôi. Tuy nhiên, nếu kết hôn tại Trung Quốc thì bạn không cần phải có giấy tờ này.

Tới đây, bạn đã có lời giải đáp cho câu hỏi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì, thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại nước ngoài.

2. Kết luận về đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì

Như vậy, dựa trên kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức pháp luật thì chúng tôi đã giải đáp xong câu hỏi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì.

Giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn thường không khó khăn đối với trường hợp kết hôn giữa người Việt và người Việt cùng cư trú trong nước nhưng lại trở lên khó khăn nếu đó là kết hôn có yếu tố nước ngoài. Bởi lẽ, pháp luật của mỗi quốc gia sẽ có những quy định riêng về giấy tờ cấp cho công dân để đăng ký kết hôn, cũng như quy định về giấy tờ của người nước ngoài kết hôn tại nước sở tại.

Với một nền hành chính công còn nhiều bất cập như ở Việt Nam thì việc chuẩn bị làm sao cho đúng và đủ các giấy tờ là cực kỳ cần thiết. Thế nhưng, khi kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì lại không hề dễ dàng do pháp luật của nước ngoài cũng có thể điều chỉnh mối quan hệ này.

Nếu không am hiểu thì tốt nhất bạn nên tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp.

Rất mong được đồng hành giải đáp đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì và hỗ trợ bạn kết hôn đạt kết quả tốt nhất, trong thời gian sớm nhất.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Chi phí kết hôn với người nước ngoài