Chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc

6
4034

Chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc là công việc mà cặp đôi sẽ phải làm, trước khi thực hiện việc đăng ký kết hôn.

Là đơn vị có hàng chục năm trong việc hỗ trợ thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc nói chung và người nước ngoài nói riêng, vì vậy Anzlaw hiểu hết được những khó khăn mà các bạn thường hay gặp phải khi kết hôn với người Trung Quốc.

Trong thực tiễn, đa số những trường hợp gặp vướng mắc khi kết hôn với người Trung Quốc thì đều liên quan về hồ sơ đăng ký kết hôn. Sai sót trong hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc có nhiều loại như: Giấy tờ không đúng với biểu mẫu do cơ quan có thẩm quyền công bố, chuẩn bị thiếu giấy tờ mà pháp luật không quy định…

Tất nhiên, khi hồ sơ đăng ký kết hôn không đúng, đủ thì đương nhiên các bạn sẽ không thể hoàn tất việc đăng ký kết hôn và phải mất thêm thời gian để chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc một cách chính xác, không còn thiếu sót.

Vậy theo quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc thì hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc có những loại giấy tờ gì và có lưu ý gì khi chuẩn bị giấy tờ.

1. Tư vấn chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc

Để giúp các bạn dễ hình dung, hiểu rõ và hiểu đúng về chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:

  • Lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc;
  • Chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc tại từng cơ quan.

Khi đã tìm hiểu về những nội dung nêu trên, chúng ta sẽ có kết luận về chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc.

1.1. Lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc

Kết hôn với người Trung Quốc là kết hôn có yếu tố nước ngoài, do đó hai bên nam nữ có thể lựa chọn đăng ký tại một trong hai cơ quan sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam;
  • Cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc

Việc đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam thường gặp nhiều khó khăn. Giấy tờ cần chuẩn bị gồm nhiều loại khác nhau và rất khó chuẩn bị đầy đủ. Thời gian giải quyết việc đăng ký kết hôn kéo dài, thông thường là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Chính vì lý do thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam phức tạp, thời gian giải quyết kéo dài nên phần lớn người Việt sẽ lựa chọn cách đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc vì thủ tục nhanh gọn, không tốn nhiều chi phí đi lại giữa hai nước.

Như vậy, bạn đã biết về cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn để chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc.

Chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc | ảnh minh họa
Chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc | ảnh minh họa

1.2. Chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc

Để chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc, người Việt Nam cần hoàn thành các bước sau:

  • Bước 1: Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy này được cấp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn nơi người Việt có hộ khẩu thường trú.

Trong bước này, các bạn chú ý điền chính xác thông tin của người vợ/chồng sắp cưới vào tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu cần chắc chắn, các bạn nên dịch thuật thông tin của vợ/chồng sang tiếng việt rồi điền vào tờ khai cho chính xác.

Đối với người đã từng chuyển hộ khẩu đi địa phương khác hoặc đã từng có thời gian cư trú tại nước ngoài hoặc đã từng xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhưng là mất thì thủ tục ở bước này có đôi chút khác biệt, phụ thuộc vào từng trường hợp.

Nếu bạn thuộc trường hợp này, xin vui lòng liên hệ với ANZLAW để được hỗ trợ, giải đáp kịp thời.

  • Bước 2: Dịch thuật giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sang tiếng Trung

Bước này không khó khăn, các bạn có thể sử dụng dịch vụ dịch thuật tại bất kỳ phòng công chứng – dịch thuật nào mà các bạn thấy thuận tiện nhất. Thế nhưng, bạn cần phải dịch thật chính xác. Bởi lẽ, thời gian gần đây phía Trung Quốc kiểm soát rất chặt việc kết hôn giữa công dân Trung Quôc và Việt Nam. Giấy tờ dù chỉ sai sót bất kỳ một từ nào đều không được chấp nhận.

Ngoài ra, không phải văn phòng công chứng nào cũng được Đại sứ quán Trung Quốc và Bộ Ngoại giao Việt Nam chấp nhận. Vấn đề này đòi hỏi người thực hiện phải có kinh nghiệm hoặc nếu không am hiểu thì nên tìm tới đơn vị lâu năm nhờ tư vấn, trợ giúp.

Kinh nghiệm là bạn phải đóng dấu của Phòng Tư pháp hoặc Phòng Công chứng nhà nước, không được đóng dấu của Văn phòng công chứng.

  • Bước 3: Chứng nhận lãnh sự tại cơ quan có thẩm quyền

Sau khi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được dịch thuật, bạn cần chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam.

Thủ tục chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự là thủ tục tương đối phức tạp. Bạn sẽ phải hoàn thiện tờ khai điện tử, chuẩn bị nhiều loại giấy tờ, thực hiện nhiều khâu quy trình mới có thể hoàn thiện được thủ tục này và nhận kết quả. Đó là còn chưa kể tới việc bạn phải có mặt từ 2 hoặc 3h sáng để chờ nộp hồ sơ.

Nếu tự mình thực hiện, bạn vui lòng tham khảo thêm thủ tục này qua bài viết “Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự là gì?“.

  • Bước 4: Nộp hồ sơ xin chứng nhận giấy xác nhận độc thân tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc

Ở bước này, bắt buộc người Trung phải có mặt cùng bạn tại Sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam, trừ một số trường hợp đặc biệt.

Trước khi có mặt tại Sứ quán Trung Quốc, hai bên nam nữ cần chuẩn bị đầy đủ một bộ hồ sơ gồm nhiều loại giấy tờ khác nhau như:

– Tờ khai xin chứng nhận giấy tờ theo mẫu của cơ quan Trung Quốc (tải tờ khai tại đây);

– Giấy tờ tùy thân của người Việt và người Trung;

– Hộ chiếu của người Việt và người Trung;

– Giấy tờ chứng minh mối quan hệ;

– Giấy xác nhận cư trú của người Việt;

– Tường trình kết hôn của người Việt và người Trung.

Sau khi có đủ giấy tờ nêu trên, cả hai sẽ có mặt tại Trung tâm visa Trung Quốc tại Hà Nội để nộp hồ sơ xin chứng nhận lãnh sự giấy tờ và nhận kết quả.

Một lưu ý ở bước này đó là thủ tục phỏng vấn. Nếu tiếng Trung của bạn không tốt thì gần như bạn sẽ phải tham dự buổi phỏng vấn do Sứ quán Trung Quốc tổ chức.

Nội dung buổi phỏng vấn sẽ tập trung làm rõ mối quan hệ của bạn với người Trung. Vì vậy, bạn sẽ phải chứng minh được thời điểm quen nhau, diễn biến tình cảm.

  • Bước 5: Nộp hồ sơ xin visa kết hôn và nhận kết quả

Sau khi hoàn tất bước trên, người Việt sẽ hoàn thiện hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc, đặt lịch nộp hồ sơ online và tới Trung tâm visa để nộp hồ sơ xin visa và nhận kết quả.

  • Bước 6:  Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc

Khi đã vượt qua buổi phỏng vấn và được cấp visa cùng giấy tờ, bạn và người Trung sang Trung Quốc làm thủ tục đăng ký kết hôn.

Lưu ý, visa kết hôn chỉ cho phép bạn lưu trú tại Trung Quốc 30 ngày để đăng ký kết hôn. Vì vậy, bạn phải khẩn trương thực hiện thủ tục này. Sau khi đăng ký kết hôn xong, nếu có nhu cầu sinh sống ở Trung Quốc thì bạn tới công an Trung Quốc để xin visa dài hạn.

Bước 7: Ghi chú kết hôn tại Việt Nam

Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc, các bạn lưu ý phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và mang giấy tờ đó về Việt Nam ghi chú thủ tục đăng ký kết hôn tại nước ngoài.

 

Chứng nhận lãnh sự | Chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc
Chứng nhận lãnh sự | Chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc

1.2. Chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

Để kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam, cặp đôi sẽ bám theo hướng dẫn của Luật Hộ tịch 2014 để chuẩn bị. Cụ thể đó là quy định tại Điều 10, Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, Khoản 3 Điều 2, Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


Trong thực tiễn, chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam sẽ gồm:

  • Giấy tờ tùy thân của cả nam và nữ;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú;
  • Giấy xác nhận hiện tại đang độc thân;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn.

Đó là những giấy tờ cơ bản nhất mà cặp đôi nam, nữ cần có. Ngoài ra, cặp đôi còn cần chuẩn bị thêm tờ khai đăng ký kết hôn; ảnh thẻ; giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đây đã kết thúc trường hợp đã từng kết hôn.

Về hồ sơ cần chuẩn bị trong trường hợp đăng ký kết hôn tại Việt Nam, Anzlaw đã có bài viết Giấy tờ cần thiết khi đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.

Đây là bài viết sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết làm sao để chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.

Tường trình kết hôn | Chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc
Tường trình kết hôn | Chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc

4. Kết luận chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.

Trên đây, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu về chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc.

Trong thực tế, phần lớn các bạn không đăng ký kết hôn thành công đều đến từ sự sai sót trong bộ hồ sơ mà cặp đôi đã chuẩn bị. Có nhiều lý do dẫn đến những sai sót này nhưng phần lớn là do các bạn đã không tìm hiểu và được tư vấn chính xác. Vì vậy, nếu có thể thì ngay từ lúc chuẩn bị những giấy tờ đầu tiên bạn nên tìm tới đơn vị uy tín để được họ hướng dẫn tỉ mỉ từng bước.

Đơn vị uy tín sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc chính xác, đúng, đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật và thông lệ giải quyết đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại từng địa phương.

Rất vui được tư vấn chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc cho bạn!

Cảm ơn đã ghé thăm và kính chúc bạn luôn gặp nhiều may mắn trong cuộc sống!

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc

6 BÌNH LUẬN

    • Chào bạn LeePham,
      Cảm ơn bạn đã gửi yêu cầu tư vấn tới ANZLAW. Câu hỏi của bạn về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc, ANZLAW giải đáp như sau: Hiện tại bạn và bạn trai đang học tập và làm việc tại Nhật Bản, các bạn có con chung và giao tiếp với nhau bằng tiếng Nhật, thủ tục ĐKKH của hai bạn ngoài việc bạn có quyền lựa chọn ĐKKH tại Trung Quốc hoặc Việt Nam, các bạn còn có quyền lựa chọn ĐKKH tại Sứ quán của Việt Nam tại Nhật Bản. Hai bạn nghiên cứu và chọn lựa phương án ĐKKH phù hợp với thời gian và công việc của hai bạn. Chúc hai bạn sớm hoàn thành thủ tục ĐKKH.

  1. Chào Anzlaw e có thắc mắc muốn bên mình giúp giả đáp ạ. Nếu sau khi e sang Trung Quốc và đăng kí kết hôn xong với chống em ở Trung Quốc thì visa S2 đó chỉ có 30 ngày . Hết 30 ngày lại phải về vnam làm lại visa mới hay đăg kí kết hôn xong thì bên này họ sẽ gia hạn đc visa cho mình @@

    • Chào bạn Bibi,
      Visa kết hôn S2 cho phép bạn lưu trú trong vòng 30 ngày tại Trung Quốc để làm thủ tục đăng ký kết hôn. Theo đúng quy định thì sau khi kết hôn xong bạn cần trở lại Việt Nam xin visa thăm thân, đoàn tụ Q1 mới được phép gia hạn định cư tại Trung Quốc. Tuy nhiên, có rất nhiều địa phương tại Trung Quốc thực hiện việc rút gọn thủ tục, cho phép bạn gia hạn đoàn tụ từ visa kết hôn S2. Bạn có thể tham khảo thêm tại cơ quan Xuất nhập cảnh địa phương để biết rõ hơn nhé.

  2. Xin chào mình chuẩn bị làm ĐKKH tại trung quốc mình có 1 thắc mắc muốn hỏi, mình và Anh ấy quen nhau được 2 năm khi e trai mình làm việc cùng a ấy giờ chúng mình có ý định ĐKKH thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì…. Và sau khi ĐKKH xong mình có Phải quay lại Việt nam để hoàn tất việc ĐKKH tại UBND nơi mình Cư trú hay ko

    • Chào bạn Quỳnh Như,
      Cảm ơn bạn đã gửi yêu cầu tư vấn tới ANZLAW, câu hỏi của bạn được giải đáp như sau:
      Để đăng ký kết hôn ở Trung Quốc bạn cần hai loại giấy tờ: giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (có dịch thuật công chứng và chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự) và visa kết hôn S2. Sau khi hoàn thiện thủ tục kết hôn tại Trung Quốc thì bạn không phải làm đăng ký kết hôn ở Việt Nam nữa, thay vào đó bạn cần làm thủ tục Ghi chú đăng ký kết hôn tại UBND huyện nơi bạn cư trú.