Thủ tục kết hôn với người A-déc-bai-dan

0
874

Tìm hiểu về thủ tục kết hôn với người A-déc-bai-dan là vấn đề khó khăn nhất đối với nam, nữ. Bởi lẽ, thông tin về việc đăng ký kết hôn với người A-déc-bai-dan không nhiều như một số quốc gia khác.

Không giống như kết hôn với công dân các nước như Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan hoặc Nhật Bản, khi kết hôn với người A-déc-bai-dan thì nam, nữ rất khó tìm kiếm được thông tin để chuẩn bị giấy tờ.

Trong khi có rất nhiều người Việt kết hôn với người Trung, Hàn, Đài, Nhật và có rất nhiều các bài viết chia sẻ về kinh nghiệm thực hiện việc đăng ký kết hôn thì lại lại có rất ít người Việt kết hôn với người A-déc-bai-dan. Chính vì quan hệ hôn nhân không phổ biến nên rất ít người chia sẻ về giấy tờ kết hôn. Và vì vậy, nếu tự mình tìm hiểu thông tin để chuẩn bị giấy tờ là không hề dễ dàng.

Trong khi đó, thủ tục hành chính của Việt Nam còn rất phức tạp. Đôi khi chỉ cần sai một chữ cũng có thể là lý do khiến bạn bị từ chối đăng ký kết hôn. Do đó, giấy tờ khi kết hôn với người nước ngoài nói chung và người A-déc-bai-dan lại càng đòi hỏi phải tuyệt đối chính xác.

Vậy làm thế nào để có thể thực hiện thủ tục kết hôn với người A-déc-bai-dan đạt kết quả tốt nhất?

1. Tư vấn thủ tục kết hôn với người A-déc-bai-dan

Chúng tôi chia thủ tục này thành 02 giai đoạn mà cặp đôi nam và nữ phải thực hiện, bao gồm:

  • Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người A-déc-bai-dan;
  • Giai đoạn thực hiện đăng ký kết hôn với người A-déc-bai-dan.

1.1. Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người A-déc-bai-dan

Giấy tờ để đăng ký kết hôn với người nước ngoài chính là hiện thực hóa các quy định về điều kiện kết hôn, bao gồm: Độ tuổi kết hôn; tình trạng hôn nhân; ý chí tự nguyện; mục đích kết hôn và các trường hợp cấm kết hôn.

Chi tiết về một bộ hồ sơ hoàn chỉnh kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được Luật Hộ tịch 2014 quy định đầy đủ và chi tiết. Cụ thể như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


Tuy nhiên, các quy định của pháp luật chứa nhiều thuật ngữ pháp lý và có cấu trúc hơi khó hiểu cho những ai không có chuyên môn.

Nôm nam là, khi đăng ký kết hôn với người A-déc-bai-dan, nam nữ cần có những giấy tờ sau:

a) Công dân Việt Nam cần có

  • Chứng minh thư hoặc căn cước công dân hoặ hộ chiếu còn hạn sử dụng;
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn với người A-déc-bai-dan, có dán ảnh và chữ ký của nam, nữ (tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây);
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là đang độc thân, do UBND cấp xã nơi thường trú cấp, dùng để đăng ký kết hôn với người A-déc-bai-dan tại Việt Nam;
  • Trường hợp đã từng kết hôn thì cung cấp thêm Giấy tờ ly hôn/trích lục khai tử;
  • Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép làm thủ tục kết hôn với người A-déc-bai-dan tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, nếu người Việt là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp.

b) Người A-déc-bai-dan cần có

  • Giấy tờ tùy thân do cơ quan của A-déc-bai-dan cấp;
  • Giấy tờ cư trú tại A-déc-bai-dan;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn với người Việt Nam có dán ảnh người Việt và người A-déc-bai-dan;
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của A-déc-bai-dan cấp, còn hạn sử dụng;
  • Thị thực hoặc giấy tờ cho phép người A-déc-bai-dan cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp;
  • Giấy tờ chứng minh hiện tại người A-déc-bai-dan đang độc thân.

Giống như các giấy tờ của người nước ngoài thì giấy tờ của người A-déc-bai-dan cũng cần được chứng nhận lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của A-déc-bai-dan và hợp pháp hóa lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Ngoài ra, giấy tờ độc thân của người A-déc-bai-dan cũng phải đúng mẫu được công bố.

Thủ tục kết hôn với người A-déc-bai-dan
Thủ tục kết hôn với người A-déc-bai-dan

1.2. Thực hiện quy trình thủ tục kết hôn với người A-déc-bai-dan tại UBND huyện

Bước này không có gì khó khăn nếu ở giai đoạn chuẩn bị hồ sơ đã được cặp đôi làm tốt. Theo đó, cặp đôi sẽ có mặt tại UBND cấp huyện, nơi người Việt đang cư trú và tìm tới bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính để đăng ký kết hôn.

Tại cơ quan này, cặp đôi xuất trình giấy tờ tùy thân và thực hiện theo hướng dẫn của chuyên viên.

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài nói chung là 13 ngày làm việc, kể từ ngày cặp đôi nộp hồ sơ.

Tới đây, bạn đã hoàn tất thủ tục kết hôn với người A-déc-bai-dan tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

2. Kết luận thủ tục kết hôn với người A-déc-bai-dan

Trên đây, dựa vào quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì Anzlaw đã hướng dẫn nam, nữ chuẩn bị giấy tờ và thực hiện thủ tục kết hôn với người A-déc-bai-dan tại Việt Nam.

Hai công việc này tưởng chừng đơn giản nhưng lại hay có sai sót bởi lẽ phần lớn cả hai bên nam, nữ đều là lần đầu thực hiện nên không có kinh nghiệm. Thêm vào đó, nền hành chính công của Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập. Cứ nói tới thủ tục hành chính là nhiều bạn đã ái ngại vì tình trạng nhũng nhiễu, hách dịch, tiêu cực trong cơ quan nhà nước vẫn diễn ra phổ biến.

Do đó, nếu không tin tưởng có thể tự mình thực hiện thủ tục này thì bạn nên tìm tới chuyên gia để được hỗ trợ, qua đó bảo đảm không gặp sai sót và có thể nhận được kết quả như mong muốn.

Rất mong được đồng hành cùng bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người A-déc-bai-dan tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Có thể bạn muốn tìm hiểu thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài