Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam được pháp luật quy định như thế nào và có những vấn đề gì cần lưu ý không là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc kết hôn đạt kết quả như mong muốn.
Trong nhiều bài viết trước đây về kết hôn với người Trung Quốc, chúng tôi đã chỉ ra rằng cặp đôi nam, nữ có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc tại Trung Quốc.
Ưu điểm của đăng ký kết hôn tại Cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc là thủ tục được thực hiện khá đơn giản và kết quả được trả ngay trong ngày. Đồng thời, sau khi kết hôn thường cặp đôi sẽ sinh sống tại Trung Quốc nên giấy đăng ký kết hôn do Cơ quan của Trung Quốc cấp sẽ dễ dàng sử dụng cho các thủ tục hành chính khác có liên quan. Đó là lý do mà hầu hết các bạn đăng ký kết hôn với người Trung Quốc đều lựa chọn sang Trung Quốc để đăng ký kết hôn.
Thế nhưng, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên Cơ quan đại diện ngoại giao của Trung Quốc tại Việt Nam đã ngừng cấp visa kết hôn. Vì vậy, việc công dân Việt Nam sang Trung Quốc kết hôn là không thể thực hiện được trong giai đoạn hiện nay. Do đó, cặp đôi chỉ có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
Vậy thủ tục kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam được thực hiện như thế nào?
1. Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam
Theo phân tích của chúng tôi, thủ tục kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam có thể chia làm 02 bước, bao gồm:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn;
- Bước 2: Thực hiện quy trình thủ tục kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam, bao gồm:
– Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn;
– Nhận kết quả đăng ký kết hôn.
1.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam
Hồ sơ đăng ký kết hôn là bước đầu tiên mà cặp đôi nam, nữ cần thực hiện và cũng quan trọng nhất vì cặp đôi có nhận được kết quả đăng ký kết hôn hay không phụ thuộc hoàn toàn vào các giấy tờ mà nam, nữ đã chuẩn bị.
Vậy hồ sơ đăng ký kết hôn để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam nói riêng và người nước ngoài nói chung được quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Khoản 3, Điều 2, Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Thực tiễn, ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp luật thì mỗi địa phương, thậm chí mỗi cán bộ tiếp nhận lại có thể yêu cầu cặp đôi nam, nữ cung cấp thêm các giấy tờ khác. Đây là điều khá phổ biến tại Việt Nam.
Kinh nghiệm cho thấy, một bộ hồ sơ đăng ký kết hôn để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam sẽ gồm các giấy tờ cơ bản sau:
-
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất
Đây là tờ khai đăng ký kết hôn được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP. Các bạn có thể tải tờ khai tại đây.
-
Giấy tờ tùy thân của nam và nữ
Với người Việt thì đó là Căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Còn đối với người Trung Quốc thì đó là hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, còn hạn sử dụng.
-
Giấy tờ chứng minh hiện tại nam, nữ đang độc thân
Giấy tờ này đối với người Việt có tên gọi là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi thường trú cấp, xác nhận người Việt đang độc thân, dùng để đăng ký kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam. Còn đối với người Trung Quốc thì giấy tờ này có tên gọi Giấy công chứng độc thân do Văn phòng công chứng tại Trung Quốc cấp.
Nếu đã từng kết hôn thì nam, nữ cần cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đó đã chấm dứt hợp pháp như: Quyết định, bản án của Tòa án có thẩm quyền nếu đã ly hôn/Giấy trích lục khai tử, nếu vợ hoặc chồng đã chết.
-
Giấy khám sức khỏe kết hôn
Hai bên nam, nữ có thể tới bệnh viện hoặc trung tâm có chức năng khám sức khỏe về tâm thần để khám sức khỏe kết hôn.
Trong thực tế, nhiều địa phương yêu cầu công dân phải khám tại đúng các trung tâm/bệnh viện được chỉ định. Yêu cầu này là không có căn cứ. Tuy nhiên, lời khuyên là các bạn nên khám tại những trung tâm hoặc bệnh viện có chức năng khám về sức khỏe kết hôn và có kết luận rõ ràng đủ sức khỏe kết hôn.
-
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
Người Việt cần cung cấp thêm hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh nơi cư trú để cơ quan có thẩm quyền xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Người Trung cung cấp giấy tờ chứng minh địa chỉ đang cư trú tại Trung Quốc.
-
Một số giấy tờ khác
Ngoài các giấy tờ cơ bản nêu trên, một số địa phường thường yêu cầu người Trung Quốc cung cấp thêm giấy tờ chứng minh nơi cư trú tại Trung Quốc, giấy tờ chứng minh dân tộc, giấy tờ chứng minh đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
-
Lưu ý:
Đối với giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự. Nôm na, giấy tờ này cần được cơ quan đại diện ngoại giao có chức năng lãnh sự của Việt Nam tại Trung Quốc đóng dấu.
Chi tiết về chứng nhận lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.
Hộ chiếu Trung Quốc có đường lưỡi bò là khó khăn không nhỏ đối với các trường hợp kết hôn tại Việt Nam.
Theo quy định, trong thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc phải có bản sao hộ chiếu Trung Quốc. Tuy nhiên, hộ chiếu Trung Quốc có đường lưỡi bò nên không được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chấp nhận. Chính vì vậy, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và các Văn phòng công chứng không thực hiện sao y hộ chiếu Trung Quốc đường lưỡi bò.
Phần lớn các địa phương vẫn rất e ngại khi tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính cho công dân Trung Quốc mang hộ chiếu đường lưỡi bò.
1.2. Thực hiện quy trình thủ tục kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam
Quy trình thủ tục kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam được quy định tại Khoản 2, 3, 4, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Trong thực tiễn, khi đã có đủ giấy tờ, nam và nữ tới UBND cấp huyện, nơi người Việt đang cư trú để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Ngoài ra, cặp đôi cũng có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn online thông qua cổng dịch vụ công. Tuy nhiên, thực tế việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn online vẫn còn nhiều hạn chế.
Theo quy trình, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ nhận hồ sơ nếu giấy tờ mà cặp đôi chuẩn bị đã đúng và đủ theo quy định. Ngược lại, cán bộ sẽ thông báo để cặp đôi hoàn thiện lại hồ sơ nếu có thiếu sót.
Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam là 15 ngày làm việc. Tới lịch trả kết quả, hai bên nam nữ có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
2. Nhận xét về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam
Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam.
Những thông tin nêu trên chỉ là thông tin cơ bản trong quy trình kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam. Theo đánh giá của đa số các bạn thì thủ tục kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam vẫn được đánh giá là phức tạp, còn nhiều vướng mắc, khó khăn khi cặp đôi tự thực hiện.
Giải pháp cho vấn đề này là cặp đôi nên tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp. Với những đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm sẽ biết cách hỗ trợ các bạn thực hiện thủ tục này đạt kết quả tốt nhất.
Rất mong được đồng hành cùng bạn!
Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc