Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc để sử dụng tại Việt Nam là nội dung bạn nên quan tâm, tìm hiểu.
Làn sóng đầu tư từ Trung Quốc vào Việt Nam đã kéo theo nhiều người Trung Quốc vào Việt Nam để sinh sống và làm việc. Quá trình người Trung Quốc sinh sống tại Việt Nam sẽ phát sinh nhiều thủ tục hành chính. Một số thủ tục hành chính phổ biến có thể kể tới như: Đăng ký kết hôn, đề nghị cấp Giấy phép lao đông, visa.
Khi thực hiện các thủ tục này, người Trung Quốc sẽ phải cung cấp một số giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp như: Giấy độc thân khi đăng ký kết hôn; bằng cấp trình độ chuyên môn khi đề nghị cấp Giấy phép lao động…
Theo quy định, các giấy tờ này không đương nhiên có giá trị sử dụng mà cần phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự.
Vậy thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc như thế nào?
1. Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc
Để hiểu rõ hơn về hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:
- Quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc;
- Thực tiễn hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc;
- Làm gì để hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc có kết quả tốt nhất.
1.1. Quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc
-
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc là gì?
Điều 3, Nghị định 111/2011/NĐ-CP về Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự có quy định như sau về hợp pháp hóa lãnh sự.
“Điều 3. Nội dung chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự chỉ là chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu, không bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài liệu.”
Đối chiếu với quy định nêu trên có thể hiểu hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ của Trung Quốc là đúng và không bao gồm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ đó.
Tức là, ví dụ: Đại sứ quán của Việt Nam tại Trung Quốc xác nhận chữ ký của ông Liang Yeng A là Vụ trưởng Vụ Lãnh sự – Bộ Ngoại giao Trung Quốc ký tên, đóng dấu trên văn bản là đúng.
-
Tại sao phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc?
Điều 4, Điều 9, Nghị định 111 nêu trên quy định như sau:
“Điều 4. Yêu cầu chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
1. Để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài, các giấy tờ, tài liệu của Việt Nam phải được chứng nhận lãnh sự, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định này.
2. Để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam, các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định này.
…
Điều 9. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
1. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
2. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.”
Như vậy, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, trong đó có giấy tờ của Trung Quốc phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự thì mới có thể sử dụng tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
-
Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc
Điều 15, Nghị định 111 nêu trên, được hướng dẫn bởi các Điều 10 và 11, Thông tư 01/2012/TT-BNG quy định về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc nói riêng và nước ngoài nói chung như sau:
“Điều 15. Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
1. Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm;
đ) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hiểu được, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
e) 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Cơ quan đại diện.
2. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Cơ quan đại diện.
3. Cơ quan đại diện thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài với mẫu con dấu, mẫu chữ ký, chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Cơ quan đại diện.
4. Thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định này.
5. Trường hợp mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực. Cơ quan đại diện đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Cơ quan đại diện giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.
…
Điều 10. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
1. Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại các Điều 11, 13, 14, 15 Nghị định và Điều 9 Thông tư này, cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu biên nhận, trừ trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2. Nếu giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự thuộc các trường hợp quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định, cơ quan có thẩm quyền từ chối tiếp nhận hồ sơ và giải thích rõ lý do cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
Trường hợp sau khi được giải thích, người nộp hồ sơ vẫn đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài liệu thuộc diện được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ để giải quyết.
Điều 11. Xử lý hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
1. Nếu giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định, cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự chứng nhận con dấu, chữ ký và chức danh trên giấy tờ, tài liệu trên cơ sở đối chiếu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được giới thiệu chính thức.
Trường hợp cơ quan ngoại vụ địa phương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự thì cần chuyển cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh trong thời hạn 01 ngày làm việc, sau khi thực hiện việc kiểm tra và đối chiếu nói trên.
2. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự chỉ chứng nhận con dấu hoặc chỉ chứng nhận chữ ký và chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự trong các trường hợp sau đây:
– Giấy tờ, tài liệu chỉ có con dấu hoặc chỉ có chữ ký và chức danh;
– Giấy tờ, tài liệu chỉ có con dấu là con dấu gốc hoặc chỉ có chữ ký là chữ ký gốc.
3. Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh cấp chứng nhận về việc giấy tờ, tài liệu đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao đối với giấy tờ, tài liệu thuộc diện nêu tại khoản 2 Điều 12 Nghị định.
4. Trường hợp phát hiện giấy tờ, tài liệu thuộc diện quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 10 Nghị định, cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự thu giữ giấy tờ, tài liệu đó và thông báo cho các cơ quan chức năng liên quan để xử lý.”
1.2. Thực tiễn hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc
Để hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc, các bạn sẽ làm theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
– Chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ;
– Hộ khẩu của người có đề nghị;
– Giấy tờ cần chứng nhận lãnh sự;
– Các giấy tờ có liên quan khác tùy vào mục đích sử dụng giấy tờ như: Giấy tờ ly hôn/Giấy chứng tử trong trường hợp sử dụng cho mục đích kết hôn tại Việt Nam…
- Bước 2: Dịch giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh có công chứng bản dịch tại Văn phòng công chứng tại Trung Quốc;
- Bước 3: Tới Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao Trung Quốc đề nghị chứng nhận lãnh sự bản dịch;
- Bước 4: Tới Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại Trung Quốc đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự.
- Bước 5: Nhận kết quả chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự và sử dụng tại Việt Nam.
Lưu ý:
Kết thúc mỗi bước nêu trên, các bạn cần phải kiểm tra kết quả để bảo đảm không bị sai sót trước khi thực hiện bước tiếp theo. Cách làm này sẽ giảm bớt rủi ro cho các bạn khi mà có thể phát hiện và xử lý ngay, tránh trường hợp giấy tờ mang sang Việt Nam sử dụng nhưng lại có thiếu sót.
2. Làm gì để hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất
Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã tìm hiểu các bước để các bạn hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc để sử dụng tại Việt Nam.
Đọc thì các vẻ dễ dàng nhưng khi bắt tay thực hiện cũng gặp một số vướng mắc.
Làm gì để hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất?
Để hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần làm những công việc sau:
- Tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật Trung Quốc về chứng nhận lãnh sự và pháp luật của Việt Nam về hợp pháp hóa lãnh sự;
- Chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đúng quy trình theo quy định của pháp luật Trung Quốc và Việt Nam;
- Sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín, nếu không am hiểu.
Tin rằng, những thông tin nêu trên đã đủ giúp các bạn có thể tự thực hiện và đạt kết quả như mong muốn.
Rất mong được hỗ trợ các bạn hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc.
Vui lòng xem thêm: Thủ tục xin visa kết hôn Trung Quốc