Hồ sơ đăng ký kết hôn

0
254

Hồ sơ đăng ký kết hôn là nội dung mà các bạn thường tìm hiểu trước khi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn.

Trước khi thực hiện bất kỳ thủ tục hành chính nào cũng vậy, chắc chắn các bạn sẽ biết rằng phải chuẩn bị hồ sơ. Đăng ký kết hôn không phải ngoại lệ khi mà cặp đôi nam, nữ sẽ phải chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ cần thiết. Sau khi đã có hồ sơ rồi, cặp đôi mới tới cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn.

Đăng ký kết hôn có thể được chia làm các trường hợp sau:

  • Thực hiện tại UBND cấp xã;
  • Thực hiện tại UBND cấp huyện;
  • Thực hiện tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài.

Tương ứng với từng cơ quan đăng ký kết hôn và từng trường hợp cụ thể mà các bạn sẽ chuẩn bị hồ sơ cho phù hợp.

1. Tư vấn hồ sơ đăng ký kết hôn

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Hộ tịch 2014;
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP;
  • Thông tư liên tịch 02/2016/TTL-BNG-BTP;
  • Các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.

1.1. Hồ sơ đăng ký kết hôn trong trường hợp thực hiện tại UBND cấp xã

Đây là trường hợp đăng ký kết hôn giữa người Việt và người Việt cùng cư trú trong nước.

Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm:

  • Tờ khai đăng ký kêt hôn theo mẫu;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên nam nếu kết hôn tại UBND nơi người nữ thường trú và ngược lại hoặc cả hai bên nam, nữ nếu đăng ký kết hôn tại nơi đang tạm trú.

1.2. Hồ sơ đăng ký kết hôn trong trường hợp thực hiện tại UBND cấp huyện

UBND cấp huyện sẽ thực hiện việc đăng ký kết hôn giữa:

  • Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
  • Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Bài viết khác:  Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn

Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm có:

a) Công dân Việt Nam cư trú trong nước

  • Bản sao CCCD/Hộ chiếu;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã, nơi thường trú cấp;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn.

b) Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài

  • Bản sao hộ chiếu kèm bản dịch;
  • Giấy chứng nhận độc thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (bản chính kèm bản dịch). Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa có quốc tịch nước ngoài thì giấy độc thân có thể là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc giấy tờ do cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại quốc gia mà người Việt Nam định cư cấp. Nếu đã có quốc tịch nước ngoài thì phải có đủ 02 giấy tờ;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn;
  • Một số giấy tờ khác: Giấy tờ chứng minh nơi cư trú ở nước ngoài, giấy xác nhận tạm trú tại Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký kết hôn
Hồ sơ đăng ký kết hôn

1.3. Trường hợp thực hiện tại cơ quan đại diện ngoại giao

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có dán ảnh nam, nữ;
  • Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

– Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp.

Bài viết khác:  Ủy quyền đăng ký kết hôn

– Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa Điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.

Ví dụ: Tôi tên là Nguyễn Văn A, mang hộ chiếu số………, hiện đang cư trú tại……………, cam đoan trong thời gian cư trú tại…………………, từ ngày…. đến ngày… và thời gian cư trú tại ………………, từ ngày…. đến ngày…, không đăng ký kết hôn với ai. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

  • Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.
  • Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;
  • Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn);
  • Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.
Bài viết khác:  Từ chối đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ Điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn

Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.

2. Kết luận

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về hồ sơ đăng ký kết hôn trong các trường hợp.

Chuẩn bị đúng và đủ các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn bao giờ cũng cực kỳ quan trọng khi sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả đăng ký kết hôn. Trường hợp không thực sự am hiểu, hoặc không muốn đi lại nhiều lần thì các bạn có thể sử dụng dịch vụ của đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm để hỗ trợ.

Tin rằng, với bề dầy kinh nghiệm cùng đội ngũ luật sư uy tín, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn kết hôn đạt kết quả tốt nhất.

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Mẫu giấy tờ kết hôn với người nước ngoài