Kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc

0
2179

Kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc được pháp luật quy định như thế nào?

Việt Nam với Trung Quốc là hai quốc gia láng giềng. Đường biên giới trên bộ giữa hai nước trải dài qua nhiều tỉnh thành. Đồng thời văn hóa có nhiều nét tương đồng khiến người Việt Nam và Trung Quốc khá thân thiết nhau. Do đó, người Việt kết hôn với người Trung ngày càng phổ biến trong những năm gần đây.

Đặc biệt, Trung Quốc vừa trải qua cuộc tổng điều tra dân số. Kết quả đã phát hiện ra rất nhiều trường hợp người Việt Nam bị bán sang Trung Quốc làm vợ. Thậm chí có trường hợp người Việt và người Trung đã chung sống như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn từ vài năm cho tới hàng chục năm.

Do sinh sống tại Trung Quốc không có giấy tờ hợp pháp nên người phụ nữ Việt Nam gặp rất nhiều bất lợi. Bởi lẽ họ không được pháp luật Trung Quốc bảo vệ quyền lợi. Thực hiện chính sách nhân đạo nên thời gian gần đây chính quyền Trung Quốc đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho người Việt trở về nước hoàn thiện giấy tờ để quay trở lại Trung Quốc kết hôn và sinh sống hợp pháp với người Trung Quốc.

Chính những lý do nêu trên khiến nhu cầu tìm kiếm thông tin về kết hôn với người Trung Quốc tăng cao trong thời gian gần đây.

1. Tư vấn kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc

Trong nội dung bài viết này, bằng kiến thức pháp luật và kinh nghiệm nhiều năm hỗ trợ thủ tục kết hôn với người Trung Quốc, chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ những nội dung liên quan tới kết hôn với người Trung Quốc. Bao gồm các nội dung chính sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc;
  • Thủ tục đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc tại từng cơ quan;
  • Làm gì để kết hôn với người Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất.

Chúng tôi hi vọng những thông tin chia sẻ này sẽ ít nhiều giúp ích trong việc định hướng cho các bạn khi kết hôn.

Kết hôn người Trung Quốc là một trong những thủ tục hành chính có yếu tố nước ngoài. Do đó việc thực hiện thủ tục này tương đối phức tạp. Có ba vấn đề chính các bạn cần quan tâm khi kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc. Đó là cơ quan đăng ký kết hôn, giấy tờ cần chuẩn bị và trình tự thực hiện.

Kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc
Kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc

1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc

Khi kết hôn với người Trung Quốc các bạn có thể lựa chọn đăng ký tại một trong hai cơ quan, bao gồm:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam;
  • Cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc.

Thông thường, nếu đang cùng cư trú tại Việt Nam hoặc muốn định cư tại Việt Nam sau khi kết hôn thì các bạn sẽ lựa chọn kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc tại Việt Nam. Các trường hợp còn lại thì các bạn nên lựa chọn kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc tại Trung Quốc.

So với việc đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc thì việc đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam phức tạp hơn rất nhiều.

Nếu kết hôn tại Việt Nam thì các bạn cần chuẩn bị nhiều loại giấy tờ hơn và thời gian giải quyết, trả kết quả cũng kéo dài hơn. Thậm chí, đôi lúc và đôi chỗ, các bạn có thể gặp những khó khăn từ thái độ không chuẩn mực của cán bộ, công chức, chuyên viên trong cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn của Việt Nam.

Chính vì vậy khi tư vấn thủ tục kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc, chúng tôi thường đưa ra lời khuyên là các bạn nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc.

1.2. Thủ tục đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc tại Việt Nam

1.2.1. Quy định của pháp luật về thủ tục kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc

Quy định của pháp luật về thủ tục kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc được quy định tại Điều 10, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 được hướng dẫn bởi Điều 2, Điều 31 và Điều 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định nàythì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”


1.2.2. Kinh nghiệm đăng ký kết hôn với có quốc tịch Trung Quốc tại Việt Nam

Kinh nghiệm đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc tại Việt Nam gồm những bước sau:

  • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc;
  • Thực hiện quy trình đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc.
a) Giấy tờ cần chuẩn bị

Kinh nghiệm cho thấy, hồ sơ đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc tại Việt Nam gồm có:

  • Giấy tờ của người Việt Nam

– Tờ khai đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc;

– Căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân và có mục đích kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc;

– Giấy khám sức khỏe kết hôn về tâm thần;

– Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức.

  • Người có quốc tịch Trung Quốc cần có

– Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, còn hạn sử dụng;

– Visa hoặc giấy tờ cho phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam;

– Giấy xác nhận độc thân do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, đã chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự;

– Giấy khám sức khỏe tâm thần.

Tờ khai đăng ký kết hôn | Kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc
Tờ khai đăng ký kết hôn | Kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc

b) Trình tự thực hiện đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc

Để kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc tại Việt Nam, cặp đôi làm những bước sau:

  • Bước 1: Cả hai có mặt tại cơ quan có thẩm quyền và xuất trình giấy tờ tùy thân;
  • Bước 2: Nam, nữ người Việt và người Trung nộp các giấy tờ chuẩn bị cho chuyên viên;
  • Bước 3: Chuyên viên kiểm tra giấy tờ của cặp đôi;
  • Bước 4: Cặp đôi sẽ nhận được phiếu hẹn trả kết quả đăng ký kết hôn nếu hồ sơ đã chính xác hoặc sẽ phải hoàn thiện lại hồ sơ trường hợp hồ sơ thiếu sót;
  • Bước 5: Tới lịch hẹn, cặp đôi có mặt để nhận kết quả đăng ký kết hôn.

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Việ Nam là 13 ngay làm việc. Ngày làm việc là các ngày trong tuần không tính thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc là giải quyết luôn trong ngày. Nếu nộp hồ sơ sau 15h mà không kịp giải quyết thì cặp đôi sẽ nhận được kết quả vào ngày làm việc tiếp theo.

1.3. Thủ tục đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc tại Trung Quốc

Nếu lựa chọn kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc tại Trung Quốc, cặp đôi sẽ làm theo những bước sau:

  • Bước 1: Người Việt chuẩn bị giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Bước 2: Dịch thuật Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sang tiếng Trung;
  • Bước 3: Chứng nhận lãnh sự bản dịch giấy tờ nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
  • Bước 4: Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nêu trên tại Trung tâm visa Trung Quốc tại Việt Nam;
  • Bước 5: Xin visa kết hôn Trung Quốc S2.
  • Bước 6: Nhập cảnh vào Trung Quốc và đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc.

Chi tiết hơn về kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc tại Trung Quốc, mời bạn xem thêm: Visa S2 kết hôn với người Trung Quốc.

Visa kết hôn S2 | Kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc
Visa kết hôn S2 | Kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc

1.4. Lưu ý về thủ tục sau khi hoàn tất kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc

a) Lưu ý về bảo lãnh định cư

Nếu bạn mong muốn định cư tại Trung Quốc sau khi đăng ký kết hôn thì bạn và người Trung mang theo giấy tờ kết hôn cùng giấy tờ tùy thân tới cơ quản lý xuất nhập cảnh của Trung Quốc để xin visa định cư.

Thông thường, bạn sẽ được cấp visa định cư là visa 6 tháng nhiều lần hoặc 1 năm nhiều lần. Hết 6 tháng hoặc 1 năm, bạn gia hạn tiếp tại cơ quan của Trung Quốc đã cấp visa định cư cho bạn.

Nếu kết hôn tại Việt Nam thì bạn cần thêm bước xin visa thăm thân Q1 tại Sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam thì mới làm được bước này.

b) Ghi chú kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc

Sau khi đã đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc và nhận được kết quả đăng ký kết hôn, bạn sẽ thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn để được pháp luật Việt Nam biết và công nhận việc kết hôn của hai bạn là hợp pháp.

Chi tiết về ghi chú kết hôn, mời bạn xem thêm: Hướng dẫn ghi chú kết hôn với người Trung Quốc.

2. Kết luận về kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc

Như vậy, chúng tôi đã giải đáp đầy đủ và chính xác về thủ tục kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc.

Dựa trên kinh nghiệm nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn kết hôn với người nước ngoài nói chung và người Trung Quốc nói riêng, chúng tôi đánh giá đây là một trong những thủ tục hành chính phức tạp. Việc có thể hoàn thiện toàn bộ hồ sơ đăng ký kết hôn đòi hỏi người thực hiện phải có những hiểu biết pháp luật và am hiểu các thủ tục hành chính có liên quan.

Trong trường hợp vì những lý do nhất định, các bạn không thể tự mình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc thì nên tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn kết hôn với người có quốc tịch Trung Quốc!

Xem thêm: Dịch vụ xin visa kết hôn không cần có mặt người Trung Quốc

Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc