Thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc kết hôn đúng pháp luật, đạt kết quả như mong muốn.
Khoảng chục năm trở lại đây, Hàn Quốc là một trong những quốc gia có công dân kết hôn với người Việt thuộc loại nhiều nhất.
Thời gian đầu tiên, đa số các trường hợp kết hôn với người Hàn đều qua môi giới. Người Hàn sẽ phải bỏ ra một khoản tiền tương đối lớn cho môi giới. Việc của môi giới là tìm kiếm người Việt để kết hôn với người Hàn. Sau khi thực hiện xong thủ tục đăng ký kết hôn, người Hàn sẽ bảo lãnh cho người Việt sang Hàn cư trú. Thời gian sau này, làn sóng đầu tư từ Hàn Quốc vào Việt Nam đã kéo theo hàng ngàn người Hàn vào Việt Nam sinh sống và làm việc. Quá trình cư trú tại Việt Nam, nhiều đàn ông Hàn gặp gỡ rồi nảy sinh tình cảm với phụ nữ Việt. Và tất yếu là, sau thời gian tìm hiểu nhau, những cặp đôi này mong muốn tiến tới hôn nhân.
Lúc này, thủ tục đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam chắc chắn là nội dung mà họ sẽ phải tìm hiểu.
Vậy pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam?
Trong nội dung bài viết này, Anzlaw sẽ hướng dẫn bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam. Nội dung tìm hiểu bao gồm:
- Điều kiện kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam;
- Cơ quan đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam;
- Chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam;
- Thực hiện quy trình thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam;
- Ghi chú kết hôn với người Hàn Quốc tại cơ quan của Hàn Quốc.

Điều kiện kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam
Pháp luật Việt Nam không có quy định về điều kiện kết hôn với người Hàn Quốc mà chỉ có quy định về điều kiện kết hôn với người nước ngoài nói chung.
Theo quy đinh tại Điều 126 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được viện dẫn tới Điều 8 thì điều kiện kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam bao gồm:
Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người Hàn Quốc, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người Hàn Quốc còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
…
2. Cấm các hành vi sau đây:
a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Cơ quan đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam
Điều 37, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Điều 4, Nghị định 120/2025/NĐ-CP khi Việt Nam bỏ đơn vị hành chính cấp huyện như sau:
Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
…
Điều 4. Thẩm quyền đăng ký hộ tịch
Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện thẩm quyền đăng ký hộ tịch quy định tại … Chương III của Luật Hộ tịch năm 2014 (sau đây gọi là Luật Hộ tịch) …
Như vậy, ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người Hàn Quốc.
Chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc
Khó khăn nhất trong thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam chính là làm sao chuẩn bị đúng và đủ các giấy tờ cần thiết. Để hiểu rõ hơn về chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam, chúng ta sẽ tìm hiểu quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài nói chung, trong đó có kết hôn với người Hàn Quốc và kinh nghiệm thực tiễn chuẩn bị hồ sơ.
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam được quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:
Hai bên nam, nữ người Việt Nam và người Hàn Quốc nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người Hàn Quốc phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
…
Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Hàn Quốc là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp Hàn Quốc không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Hàn Quốc xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Hàn Quốc không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
Trường hợp người Hàn Quốc không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
…
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.”
Trên đây là hồ sơ dùng để đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam. Một trong những công việc phải chuẩn bị để thực hiện thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam.
Quy định của pháp luật là quy định áp dụng với kết hôn với người nước ngoài nói chung, trong khi đó kết hôn với người Hàn Quốc có những đặc thù riêng. Theo kinh nghiệm thực tế, một bộ hồ sơ kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam hoàn chỉnh sẽ bao gồm các giấy tờ sau:
Công dân Hàn Quốc cần chuẩn bị giấy tờ
- Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh người Việt và người Hàn;
- Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc cấp còn hạn sử dụng (bản chính kèm bản dịch thuật sang tiếng Việt);
- Visa nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam hoặc giấy tờ cho phép người Hàn cư trú hợp pháp (bản chính kèm bản sao y có chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh không có gì cản trở kết hôn tại Việt Nam, do cơ quan của Hàn Quốc cấp, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự (bản chính kèm bản dịch thuật sang tiếng Việt);
- Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân do cơ quan của Hàn Quốc cấp, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự (bản chính kèm bản dịch thuật sang tiếng Việt);
- Giấy xác nhận cơ bản do cơ quan của Hàn Quốc cấp, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự (bản chính kèm bản dịch thuật sang tiếng Việt);
- Giấy tờ hộ tịch chứng minh nơi cư trú tại Hàn Quốc do cơ quan của Hàn Quốc cấp, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự (bản chính kèm bản dịch thuật sang tiếng Việt);
- Giấy khám sức khỏe kết hôn chứng minh người Hàn đủ khả năng nhận thức và làm chủ hành vi (bản chính).

Người Việt Nam cần chuẩn bị giấy tờ
- Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (bản chính kèm bản sao y có chứng thực);
- Hộ khẩu hoặc giấy tờ tạm trú để xác định thẩm quyền của cơ quan giải quyết việc đăng ký kết hôn, trường hợp đã được cập nhật thông tin tình trạng cư trú trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần phải cung cấp;
- Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt là đang độc thân, trường hợp đã được cập nhật thông tin tình trạng hôn nhân trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần phải cung cấp;
- Giấy tờ khám sức khỏe chứng minh người Việt hoàn toàn đủ sức khỏe kết hôn (bản chính);
- Văn bản của tổ chức đang làm việc cho phép kết hôn với người nước ngoài, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang (bản chính);
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có dán ảnh nam, nữ (tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây).
Lưu ý:
- Về tình trạng hôn nhân
Pháp luật quy định tại thời điểm đăng ký kêt hôn thì cả nam và nữ phải đang độc thân. Vì vậy, nếu trước đó một trong hai người đã kết hôn thì quan hệ hôn nhân đó phải chấm dứt hợp pháp. Do đó, khi chuẩn bị giấy tờ thì người này cần chuẩn bị thêm giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đó đã kết thúc hợp pháp. Nếu đó là ly hôn thì phải có bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Trường hợp vợ/chồng trước đã chết thì cung cấp giấy tờ chứng tử.
- Giấy tờ của người Hàn Quốc phải hợp pháp và hợp lệ về hình thức
Pháp luật Việt Nam quy định giấy tờ của nước ngoài muốn sử dụng tại Việt Nam phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự. Do đó, giấy tờ của người Hàn Quốc muốn sử dụng tại Việt Nam cho mục đích kết hôn thì cũng cần được chứng nhận lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc và hợp pháp hóa lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Ngoài việc phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự thì giấy tờ của người Hàn Quốc cũng cần phải đúng với biểu mẫu mà cơ quan có thẩm quyền của hai nước công bố là giấy tờ của người Hàn kết hôn với người Việt tại Việt Nam.
Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự là gì, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.
Tới đây, bạn đã biết chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc. Một trong những nội dung phải làm khi thực hiện thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam.

Thực hiện quy trình thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam
Quy trình thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam như sau:
- Bước 1: nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc
Ngay sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ thì nam, nữ hoặc một trong hai bên có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn. Tại đây, nam nữ có thể cùng điền tờ khai đăng ký kết hôn và nộp cho cơ quan này. Kể từ ngày 1/7/2025, cơ quan đăng ký kết hôn là UBND cấp xã hoặc tương đương, nơi người Việt đang cư trú. Đó là có thể là nơi người Việt đang có hộ khẩu hoặc nơi người Việt đang đăng ký tạm trú. Nếu kết hôn tại nơi đăng ký tạm trú thì cơ quan này sẽ có trách nhiệm gửi kết quả đăng ký kết hôn về nơi người Việt đang thường trú.
Khi có mặt nộp hồ sơ thì chuyên viên bộ phận Tư pháp – hộ tịch sẽ phải kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đúng, đủ thì nam, nữ được thông báo lịch trả Giấy chứng nhận kết hôn. Ngược lại, nam nữ sẽ được thông báo sai sót trong giấy tờ để hoàn thiện hồ sơ. Kể từ ngày 1/7/2025, thời hạn trả kết quả đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam là 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ.
Ngoài trực tiếp có mặt, nam và nữ có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn online qua dịch vụ công. Chi tiết mời bạn xem thêm: Đăng ký kết hôn online với người nước ngoài.
- Bước 2: nhận kết quả thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc
Tới ngày trả kết quả, người Việt và người Hàn Quốc cùng có mặt để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
Lưu ý: Ở bước này, nhiều cặp đôi phản ánh bị công chức hộ tịch gây khó dễ. Họ có nhiều cách để gây khó khăn cho nam, nữ mà phổ biến là yêu cầu cặp đôi cung cấp giấy tờ mà pháp luật không yêu cầu; kéo dài thời gian giải quyết hoặc thu lệ phí đăng ký kết hôn vượt mức mà pháp luật quy định… Nếu rơi vào trường hợp này thì người Việt sẽ thực hiện quyền khiếu nại để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp. Thế nhưng cũng cần phải kiểm tra kỹ lại xem hồ sơ mà mình chuẩn bị đã chính xác hay chưa.
Tới đây, bạn đã hoàn tất thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam.
Ghi chú kết hôn với người Hàn Quốc tại cơ quan của Hàn Quốc
Khi đã nhận được kết quả đăng ký kết hôn là Giấy chứng nhận kết hôn thì cặp đôi cần thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Hàn Quốc.
Mọi người vẫn lầm tưởng rằng phải kết hôn tại cả Việt Nam và Hàn Quốc nhưng không phải như vậy. Cặp đôi chỉ cần đăng ký kết hôn tại Việt Nam rồi chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc để thông báo với cơ quan này về việc đã đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Dựa trên giấy tờ mà cặp đôi cung cấp thì cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc sẽ ghi thông tin người Việt vào thông tin nhân thân của người Hàn với tư cách là vợ hoặc chồng của người Hàn.
Tới đây việc kết hôn với người Hàn Quốc đã hoàn tất và được pháp luật của cả Việt Nam và Hàn Quốc công nhận.
Như vậy, bạn đã biết về ghi chú kết hôn. Một thủ tục cần thực hiện sau khi hoàn thành thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam.

Trên đây, bằng kinh nghiệm hàng chục năm hỗ trợ kết hôn với người Hàn Quốc thì chúng tôi đã hướng dẫn các bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam chính xác.
Đây là những hướng dẫn cơ bản nhất, trong quá trình thực hiện có thể có nhiều vấn đề phát sinh.
Và đặc biệt, rất nhiều cặp đôi tìm tới chúng tôi khi không làm thế nào có thể chuẩn bị đúng, đủ, chính xác hồ sơ đăng ký kết hôn. Lúc này việc khắc phục sai sót trong giấy tờ là cực kỳ khó khăn. Vì vậy, lời khuyên cho những bạn không am hiểu và không có nhiều thời gian chuẩn bị giấy tờ là bạn nên tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp làm tốt ngay từ những bước đầu tiên.
Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam!
Thông tin liên hệ
Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Anzlaw theo cách thức sau:
Số điện thoại: 0988 619 259.
Zalo: 0988 619 259.
Website: Anzlaw.net
Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw, số thể luật sư 18924, đoàn luật sư thành phố Hà Nội. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.
Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Hàn Quốc
Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài