Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

0
1050

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản gồm những loại giấy tờ gì và chuẩn bị những giấy tờ này như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc đăng ký kết hôn với người Nhật Bản đạt kết quả tốt nhất, đúng pháp luật.

Dù các bạn lựa chọn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hay tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản thì cặp đôi sẽ phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn. Đây là công việc bắt buộc cặp đôi sẽ phải thực hiện để có thể đăng ký kết hôn.

Tuy nhiên, mỗi cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn sẽ quy định về thành phần hồ sơ và quy trình đăng ký kết hôn là khác nhau. Do đó, các bạn sẽ cần phải nắm rõ quy định của từng cơ quan đăng ký kết hôn về giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, để làm sao chuẩn bị cho đúng và đủ các loại giấy tờ.

Trong nội dung bài viết này, ANZLAW sẽ cùng nhau tìm hiểu về các loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản.

Tìm hiểu hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản, chúng ta sẽ tìm hiểu về những nội dung sau:

  • Lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Nhật Bản;
  • Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại từng cơ quan.
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản | ảnh minh họa
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản | ảnh minh họa

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

Khi kết hôn với người Nhật, nam và nữ có thể lựa chọn đăng ký tại một trong những cơ quan sau:

  • Tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản;
  • Tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Mỗi cơ quan này sẽ có những quy định riêng về hồ sơ đăng ký kết hôn. Do đó, bạn cần xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn trước khi chuẩn bị hồ sơ.

Nên đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại cơ quan nào?

Dựa trên kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, việc lựa chọn cơ quan đăng ký kết hôn với người Nhật sẽ dựa trên các nguyên tắc sau:

  • Nguyên tắc về nơi cư trú

Nội dung của nguyên tắc này là nếu đang cùng cư trú tại một quốc gia thì nên đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đó. Nếu nam và nữ đang cư trú tại Việt Nam thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Trường hợp đang sinh sống tại Nhật thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật.

  • Nguyên tắc về mức độ khó dễ khi xin visa

Người Việt khá nổi tiếng sử dụng visa ngắn hạn rồi bỏ trốn ở lại Nhật Bản làm lao động bất hợp pháp. Chính vì vậy, xin visa sang Nhật thời điểm hiện tại là rất khó khăn. Trong khi đó, người Nhật sang Việt Nam trong 15 ngày thì lại không cần phải có visa.

Do đó, nếu cả hai không cùng cư trú tại một quốc gia thì người Nhật nên sang Việt Nam để đăng ký kết hôn.

Trong nội dung đề nghị tư vấn, bạn không nêu rõ cơ quan mà hai bạn dự định sẽ đăng ký kết hôn nên chúng tôi sẽ tư vấn hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam và tại Nhật Bản.


Tờ khai xin cấp giấy độc thân | Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản
Tờ khai xin cấp giấy độc thân | Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Pháp luật Việt Nam không có quy định riêng về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mà chỉ có quy định chung về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, trong đó có người Nhật Bản.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch, được hướng dẫn bởi Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài, trong đó có người Nhật Bản sẽ bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất;
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền xác nhận người được khám không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn tới mất năng lực hành vì dân sự;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Nhật Bản là đang không có vợ hoặc có chồng. Nếu Nhật Bản không cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay thế bằng giấy tờ chứng minh người Nhật Bản đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Nhật Bản;
  • Trường hợp người Việt Nam là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người đang làm việc trong lực lượng vũ trang thì cần cung cấp thêm văn bản của đơn vị đang công tác xác nhận việc kết hôn với người Nhật Bản không trái quy định của ngành.

Để đăng ký kết hôn tại cơ quan này, bạn và người Nhật Bản sẽ cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm những loại giấy tờ sau:

Bạn người Việt Nam cần chuẩn bị

  • Giấy tờ tùy thân của bạn. Đó là căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản chính kèm bản sao);
  • Sổ hộ khẩu chứng minh nơi bạn đang cư trú, trường hợp đã được cập nhật thông tin trong dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chứng minh hiện tại bạn đang độc thân. Trường hợp đã được cập nhật thông tin trong dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân đã kết thúc, trường hợp bạn đã từng kết hôn. Trường hợp đã được cập nhật thông tin trong dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn với người Nhật Bản.
  • Tờ khai đăng ký kết hôn với người Nhật Bản có ảnh bạn và người Nhật.

Người Nhật Bản cần chuẩn bị

  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp, còn hạn sử dụng (bản chính để xuất trình);
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp, còn hạn sử dụng (bản dịch trên bản sao y có chứng thực để nộp hồ sơ)
  • Thị thực hoặc giấy tờ cho phép người Nhật Bản cư trú hợp pháp tại Việt Nam (bản chính để xuất trình);
  • Thị thực hoặc giấy tờ cho phép người Nhật Bản cư trú hợp pháp tại Việt Nam (bản sao y có chứng thực để nộp hồ sơ);
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp chứng minh hiện tại người Nhật Bản đang độc thân (bản chính để nộp hồ sơ);
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp chứng minh hiện tại người Nhật Bản đang độc thân ((bản dịch trên bản sao y có chứng thực để nộp hồ sơ);
  • Nếu trước đó người Nhật Bản đã kết hôn thì cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ này đã kết thúc ((bản dịch trên bản sao y có chứng thực để nộp hồ sơ);
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản hoặc Việt Nam cấp;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn với người Việt Nam có ảnh nam, nữ (tải tờ khai tại đây).

Như vậy, các bạn đã có những thông tin về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam.

Lưu ý trong hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Theo quy định của Luật Hộ tịch thì hồ sơ nộp cho cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn không nhiều như vậy. Thế nhưng, để có thể chuẩn bị được hồ sơ theo quy định đó thì lại phải có những giấy tờ như chúng tôi đã nêu ở trên. Ví dụ: Để có thể có được giấy xác nhận tình trạng độc thân thì với những bạn đã kết hôn và ly hôn lại phải có thêm bản án hoặc quyết định của Tòa án.

  • Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự

Giấy tờ của người Nhật khi muốn sử dụng tại Việt Nam để đăng ký kết hôn cần phải được cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản chứng nhận lãnh sự và cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự. Đây là yêu cầu bắt buộc và cũng là sai sót phổ biến của các cặp đôi.

Về thủ tục chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, bạn vui lòng xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

  • Giấy độc thân của người Nhật Bản phải đúng biểu mẫu

Ngoài yêu cầu về chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự thì giấy tờ của người Nhật còn phải đáp ứng đúng biểu mẫu mà pháp luật quy định. Đây cũng là một trong những sai sót mà cặp đôi cũng thường gặp phải. Bởi lẽ, không phải giấy tờ nào mang từ Nhật sang Việt Nam cũng có thể dùng để kết hôn. Giấy tờ này phải đáp ứng đúng với biểu mẫu mà cơ quan có thẩm quyền của hai nước xác nhận và công bố.

  • Cuối cùng là lưu ý về giấy khám sức khỏe kết hôn

Giấy tờ này cần phải do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp. Trong kết luận phải nêu rõ được về khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của người được khám. Thông thường, đây cũng là giấy tờ mà cán bộ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hay bắt bẻ cặp đôi. Vì vậy, khi hỗ trợ khách hàng, chúng tôi thường sẽ đưa khách hàng tới khám tại những cơ sở y tế có kết luận rõ: “Đủ sức khỏe kết hôn”. Với kết luận này, cán bộ, chuyên viên sẽ không có cơ sở để bắt bẻ.

Tới đây, bạn đã biết hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Lưu ý về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản
Lưu ý về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Nhật Bản

Để kết hôn tại cơ quan này, cặp đôi cũng sẽ chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ nêu trên. Điểm khác biệt duy nhất, đó là trong các giấy tờ mà hai bạn chuẩn bị mà có giấy tờ nào có ghi nơi đăng ký kết hôn thì bạn chuyển từ đăng ký kết hôn tại Việt Nam sang tại Nhật Bản.

Thêm vào đó thì mọi giấy tờ của bạn cần phải chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo đúng quy định trước khi sử dụng tại Nhật Bản cho mục đích kết hôn. Ngoài ra, người Nhật có thể đăng ký kết hôn vắng mặt người Việt Nam.

Chi tiết, hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Nhật Bản bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất do cơ quan của Nhật Bản ban hành, có chữ ký của nam và nữ;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt Nam, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Nhật, có công chứng/chứng thực bản dịch;
  • Giấy khai sinh của người Việt Nam, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Nhật, có công chứng/chứng thực bản dịch;
  • Hộ chiếu của người Việt Nam, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Nhật, có công chứng/chứng thực bản dịch;
  • Giấy xác nhận cư trú của người Việt Nam, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Nhật, có công chứng/chứng thực bản dịch;
  • Hộ chiếu và chứng minh thư của người Nhật Bản;
  • Giấy tờ hộ tịch của người Nhật Bản.

Trên đây là những giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Nhật Bản.

Lưu ý hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản

Như vậy, trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại cả Việt Nam và Nhật Bản.

Kết quả đăng ký kết hôn sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào sự chính xác của hồ sơ mà hai bạn nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Dù kết hôn tại Việt Nam hay tại Nhật Bản thì bạn chỉ có thể nhận được kết quả nếu hồ sơ đúng, đủ. Tuy nhiên, việc chuẩn bị đúng, đủ hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật không phải việc dễ dàng với tất cả cặp đôi.

Vậy làm thế nào để có thể chuẩn bị đúng, đủ hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản?

Với những bạn có am hiểu và có nhiều thời gian đi lại thì các bạn có thể tự chuẩn bị giấy tờ. Tuy nhiên, bạn phải chắc chắn nhận được sự tư vấn chính xác thì mới có thể tránh được rủi ro sai sót trong giấy tờ.

Với những bạn không am hiểu hoặc không có nhiều thời gian đi lại thì có thể tìm tới đơn vị uy tín để được hỗ trợ.

Dịch vụ làm hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản của ANZLAW

ANZLAW tự hào có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người Nhật Bản nên có thể hỗ trợ bạn những công việc sau:

  • Tư vấn rõ ràng các quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn về làm hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản;
  • Hỗ trợ khám sức khỏe kết hôn với người Nhật Bản tại tổ chức y tế được mọi cơ quan chấp nhận để hoàn thiện hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản;
  • Hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ đăng kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam hoặc Nhật Bản;
  • Hỗ trợ nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản và nhận kết quả trong thời gian mong muốn của khách hàng.

Thông tin liên hệ

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ ANZLAW theo cách thức sau:

  • Số điện thoại: 0988 619 259.
  • Zalo: 0988 619 259.

ANZLAWW hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể. Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty ANZLAW. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.

Mọi chi tiết vui lòng để được chúng tôi phục vụ bạn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản

Kết hôn với người Nhật Bản

Bài trướcKết hôn với người Nhật Bản cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Bài tiếp theoTổng hợp những khó khăn khi nhập quốc tịch Nhật
Công ty chuyên tư vấn luật trực tuyến, các dịch vụ tư vấn về luật : - Kết hôn với người nước ngoài - Visa bảo lãnh định cư - Các thủ tục hộ tịch - Giấy phép lao động - Nhận con nuôi - Miễn thị thực